Vợ chồng có quyền thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân hoặc sau khi ly hôn. Vậy tài sản riêng của vợ, chồng là gì? Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng như thế nào? Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách hoặc liên hệ Luật sư theo số điện thoại 0976.985.828(Zalo) để được tư vấn và hỗ trợ.
MỤC LỤC
Văn bản thỏa thuận là sự nhất trí chung của vợ chồng; được thể hiện bằng văn bản về một vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
Tài sản riêng là tài sản thuộc sở hữu riêng của vợ/chồng (bao gồm: vật; tiền; giấy tờ có giá; quyền tài sản; bất động sản và động sản (tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai). Người sở hữu tài sản riêng có quyền tự mình chiếm hữu; sử dụng; định đoạt tài sản riêng của mình theo quy định của pháp luật.
Tài sản riêng của vợ chồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 11 Nghị định 126/2014 thì tài sản riêng của vợ chồng gồm:
Chào Luật sư Công ty Luật Hùng Bách! Tôi có câu hỏi mong được Luật sư tư vấn. Năm 2016, vợ tôi được thừa kế riêng quyền sử dụng đất 500m2 và quyền sở hữu ngôi nhà 2 tầng gắn liền với đất của ông nội cô ấy. Sau khi thực hiện xong thủ tục khai nhận di sản thừa kế; vợ tôi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất nêu trên. Năm 2019; tôi và vợ tôi kết hôn. Sau đó; vợ chồng tôi sinh sống tại nhà đất nêu trên. Hiện nay; vợ tôi vẫn giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên cô ấy.
Xin hỏi luật sư: Theo quy định của pháp luật hiện hành giờ chúng tôi kết hôn rồi; cả gia đình sinh sống trên nhà đất đó thì tài sản mà vợ được thừa kế riêng, được tặng cho riêng đó là tài sản riêng của vợ tôi hay là tài sản chung của vợ chồng?
Chào bạn! Liên quan đến câu hỏi của bạn về tài sản riêng của vợ chồng hình thành trước khi kết hôn. Luật sư hôn nhân và gia đình xin giải đáp như sau.
Theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình hiện hành, tài sản mà vợ chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trước thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng của vợ chồng. Do đó, nếu vợ chồng bạn không thỏa thuận về việc nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản đó vẫn là tài sản riêng của vợ bạn.
Việc nhập tài sản riêng của vợ chồng vào khối tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đối với tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản. Văn bản thỏa thuận này phải được công chứng chứng thực theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, hai bên phải thực hiện tục thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, văn bản mới có hiệu lực, nhà đất nêu trên mới là tài sản chung của vợ chồng. Sau này, nếu có yêu cầu chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì bạn mới được xem xét để chia.
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là việc vợ chồng nhất trí xác lập quyền sở hữu đối với tài sản dựa trên cam kết của người kia. Văn bản thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: XÁC ĐỊNH TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Câu hỏi: “Chào Luật sư. Tôi tên H, hiện tại tôi đang chuẩn bị kết hôn với vợ. Chúng tôi có một số tài sản riêng và muốn rõ ràng về vấn đề này. Tôi muốn hỏi về điều kiện để thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng có hiệu luật pháp luật. Mong luật sư giải đáp. Cảm ơn Luật sư?”
Căn cứ Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc xác lập tài sản cần đảm bảo những điều kiện sau đây:
Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chia tài sản vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân như sau:
Do đó, việc thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng trước thời kỳ hôn nhân phải được công chứng, chứng thực. Việc thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân phải được công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật. Điều này để đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp về tài sản sau này trong đời sống hôn nhân.
Ngoài ra, việc thỏa thuận xác lập tài sản riêng của vợ, chồng sẽ được thực hiện tự nguyện, thể hiện ý chí của các bên nhưng phải tuân thủ đúng theo quy định pháp luật và đạo đức xã hội. Những trường hợp trái quy định sẽ bị Tòa án tuyên bố vô hiệu.
Câu hỏi: “Chào Luật sư. Hiện tại tôi và vợ cư trú tại quận 4 thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi muốn ly hôn với nhau và muốn tự thỏa thuận tài sản sau khi ly hôn. Xin hỏi Luật sư, pháp luật quy định về thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn của chúng tôi như thế nào? Cảm ơn Luật sư?”
Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP về việc giải quyết thỏa thuận tài sản sau ly hôn như sau:
Vợ chồng có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề về phân chia tài sản khi ly hôn. Trường hợp vợ chồng không tự thỏa thuận được có thể yêu cầu Tòa án xem xét, quyết định áp dụng chế độ tài sản theo luật định, tùy từng trường hợp như sau:
Như vậy, khi ly hôn vợ chồng có thể thỏa thuận chia tài sản theo thỏa thuận của các bên. Nếu không thỏa thuận được, thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng hoặc bị Tòa án tuyên thỏa thuận vô hiệu thì tài sản được chia theo quy định của pháp luật để đảm bảo sự công bằng của các bên.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể về mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng. Việc soạn thảo văn bản thỏa thuận cần tuân thủ những quy định về văn bản hành chính và các bên phải hoàn toàn tự nguyện, không được vi phạm điều cấm của pháp luật. Để có thể soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng chính xác, cụ thể và hợp pháp, bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách hoặc kham khảo mẫu văn bản thỏa thuận tại sản riêng dưới đây.
Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng:
Câu hỏi: “Chào Luật sư. Tôi có một căn nhà thuộc sở hữu riêng của tôi. Do vậy, vợ chồng tôi muốn tiến hành thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng. Xin hỏi Luật sư, vợ chồng tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Mong Luật sư có thể hướng dẫn tôi. Cảm ơn Luật sư.”
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Vợ chồng khi tiến hành thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, vợ chồng đến cơ quan có thẩm quyền công chứng để nộp hồ sơ.
Bước 3. Thực hiện công chứng
Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ đầy đủ, bộ phận nghiệp vụ sẽ chuyển hồ sơ sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại. Các bên sau khi đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 4. Nộp phí công chứng và nhận kết quả
Luật Hùng Bách là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Trong việc phân chia tài sản chung vợ chồng, nhằm đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn thực hiện các công việc gồm:
Nếu bạn đang gặp khó khăn liên quan đến vấn đề “Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng”. Bạn có thể liên hệ Luật sư tại Trụ sở chính Hà Nội, chi nhánh văn phòng Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nhật Bản,… của Luật Hùng Bách hoặc hoặc theo các cách sau:
Trân trọng!
NT
Đơn kêu oan thường được sử dụng trong các vụ án hình sự. Trường hợp…
Trình tự thủ tục và mẫu đơn tố giác tội phạm vốn được nhiều người…
Quy trình tố tụng hình sự thường diễn ra phức tạp và thời gian kéo…
Luật sư hình sự đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo…
Khi mua căn hộ chung cư, an toàn pháp lý là vấn đề phải quan…
LUẬT HÙNG BÁCH TUYỂN DỤNG THỰC TẬP SINH, CHUYÊN VIÊN PHÁP LÝ. Luật Hùng Bách…