Luật sư Đất đai

THỦ TỤC TẶNG CHO ĐẤT THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

Hiện nay, việc tặng cho quyền sử dụng đất khá phổ biến nhưng các chủ thể trong trong quan hệ tặng cho lại không nắm rõ thủ tục tặng cho như thế nào là đúng quy định pháp luật. Việc tặng cho không phù hợp quy định pháp luật sẽ gây ra nhiều hệ quả pháp lý không mong muốn về sau này như: tranh chấp ai sử dụng đất hợp pháp; tranh chấp thừa kế;…Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất phù hợp quy định pháp luật. Trường hợp bạn cần hỗ trợ cụ thể vấn đề của mình hãy liên hệ số 0979.964.828 để được hỗ trợ cụ thể.

Tặng cho đất đai là gì?

Tặng cho đất đai hay tặng cho quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác bên cạnh các hình thức khác như: chuyển đổi; chuyển nhượng; thừa kế; quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Hiện nay phổ biến trường hợp cha mẹ tặng cho đất cho con nhưng không thực hiện thủ tục đúng quy định mà chỉ nói miệng. Điều này sẽ là nguyên nhân dẫn đến các tranh chấp không có đang có sau này giữa các con khi phân chia di sản do cha mẹ để lại. Vì vậy, thủ tục tặng cho quyền sử dụng rất quan trọng nhằm xác lập quyền sử dụng hợp pháp của người sử dụng đất.

Nếu bạn không có thời gian thực hiện thủ tục, không am hiểu quy định pháp luật. Hãy liên hệ ngay đến số 0979.964.828 để được hướng dẫn thủ tục cụ thể.

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành, để thủ tục tặng cho đất hợp pháp thì trước tiên quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trừ trường hợp hai trường hợp sau:

Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

Thứ hai, đất không có tranh chấp;

Thứ ba, Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Thứ tư, trong thời hạn sử dụng đất.

Liên hệ luật sư tư vấn tặng cho đất – 0979.964.828

Lưu ý:

Các điều kiện đề cập ở trên chỉ là điều kiện cơ bản cần đáp ứng khi thực hiện thủ tục tặng cho đất. Đối với một số trường hợp cần thêm các điều kiện như sau:

+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở; đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ; trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Để tìm hiểu rõ thêm các quy định cụ thể đối với trường hợp tặng cho của mình hãy liên hệ ngay số 0979.964.828 để được Luật sư đất đai tư vấn cụ thể trường hợp của mình.

Mẫu giấy cho tặng đất

Tặng cho đất là một giao dịch dân sự nhằm chuyển quyền sở hữu quyền sử dụng đất từ bên tặng cho sang bên được tặng cho thông qua hình thức hợp đồng. Theo khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 quy định tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng; chứng thực hoặc phải đăng ký; nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định: “Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

Hợp đồng tặng cho đất có thể được soạn thảo ghi tay hoặc đánh máy nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

+ Thông tin của bên nhận và bên tặng cho đất: Ghi rõ họ tên; năm sinh; số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp, nơi đăng ký thường trú;

+ Đối tượng của hợp đồng: Tài sản tặng cho có thể là nhà ở và đất ở; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,… Phải ghi rõ thông tin về số thửa; tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích…., kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu; quyền sử dụng nhà, đất.

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;

+ Điều kiện tặng cho (nếu có);

+ Phương thức giải quyết tranh chấp;

+ Các thoả thuận khác.

Liên hệ Luật sư đất đai tư vấn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ – 0979.964.828

*Lưu ý: Hợp đồng tặng cho đất có điều kiện

Bản chất giao dịch tặng cho đất là một giao dịch dân sự nên bên tặng cho có quyền đưa ra điều kiện để giao dịch dân sự này được thực hiện.

Thực tế phổ biến trường hợp cha mẹ tặng cho đất cho con kèm điều kiện không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc phải có nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ khi về già. Căn cứ khoản 1 Điều 120 Bộ luật dân sự 2015 quy định trường hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra; giao dịch dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ. Do đó, để đảm bảo điều kiện được thực hiện thì bên tặng cho đất phải quy định rõ ràng trong hợp đồng tặng cho để tránh phát sinh tranh chấp sau này.

Nếu bạn chưa nắm rõ quy định soạn thảo hợp đồng tặng cho; cần tư vấn hỗ trợ soạn thảo hợp đồng hãy liên hện ngày luật sư hợp đồng qua số 0979.964.828 để được hỗ trợ cụ thể.

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Như đã phân tích ở trên, việc tặng cho đất phải được lập thành văn bản và phải công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 1: Công chứng Hợp đồng tặng cho

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Dự thảo hợp đồng tặng cho;

– Bản sao giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của các bên; Sổ hộ khẩu.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

  • Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
  • – Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Bước 2: Khai thuế, nộp phí trước bạ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai

Căn cứ khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày công chứng hợp đồng tặng cho. Trình tự như sau:

3.1. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

3.2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận; xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

3.3. Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

3.4. Trả kết quả

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Thời gian thực hiện thủ tục cho tặng đất mất bao lâu

Căn cứ điểm l, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết như sau:

Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định, cụ thể:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Thời gian này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ; ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Các khoản tiền phải nộp khi cho tặng đất

Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân đối với việc nhận tặng cho bất động sản thì Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

Giá trị bất động sản được xác định như sau: giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

*Lưu ý:

Thu nhập từ nhận quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất là 0,5%.

Lệ phí trước bạ = 0.5 % x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích nhận tặng cho)

*Lưu ý:

Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được miễn lệ phí trước bạ.

Dịch vụ luật sư thực hiện thủ tục tặng cho đất

Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn;
  • Cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho; Hợp đồng tặng cho có điều kiện;
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính;
  • Tiếp nhận hồ sơ vụ việc để nghiên cứu và đưa ra phương án giải quyết cho khách hàng lựa chọn;
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0979.964.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Mời bạn đọc tham khảo bài viết: DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ

Liên hệ Luật sư Đất đai – LUẬT HÙNG BÁCH

Nếu bạn cần tư vấn liên quan đến đất đai, bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

LB

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Long Bình

View Comments

Recent Posts

ĐƠN KÊU OAN TRÌNH BÀY NHƯ THẾ NÀO?

Đơn kêu oan thường được sử dụng trong các vụ án hình sự. Trường hợp…

4 tuần ago

TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ MẪU ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM

Trình tự thủ tục và mẫu đơn tố giác tội phạm vốn được nhiều người…

4 tuần ago

CÁC MẪU ĐƠN YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ TRONG HÌNH SỰ

Quy trình tố tụng hình sự thường diễn ra phức tạp và thời gian kéo…

4 tuần ago

DỊCH VỤ LUẬT SƯ HÌNH SỰ UY TÍN

Luật sư hình sự đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo…

4 tuần ago

LƯU Ý PHÁP LÝ, KINH NGHIỆM MUA CHUNG CƯ AN TOÀN

Khi mua căn hộ chung cư, an toàn pháp lý là vấn đề phải quan…

4 tháng ago

Tuyển dụng Thực tập sinh, Chuyên viên pháp lý

LUẬT HÙNG BÁCH TUYỂN DỤNG THỰC TẬP SINH, CHUYÊN VIÊN PHÁP LÝ. Luật Hùng Bách…

6 tháng ago