Việc lập vi bằng ghi nhận hoạt động kinh doanh hiện nay rất phổ biến. Cá nhân, doanh nghiệp có thể lập vi bằng đối với các vấn đề trong nội bộ doanh nghiệp; hoặc lập vi bằng về sự kiện, hành vi giữa doanh nghiệp với các đối tác để đảm bảo các quyền, lợi của doanh nghiệp. Vậy, vi bằng là gì? Vì sao cần lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh? Vi bằng có giá trị pháp lý như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách về việc lập vi bằng ghi nhận trong hoạt động kinh doanh. Mọi thắc mắc hoặc nhu cầu hỗ trợ về lập vi bằng; giải quyết tranh chấp vi bằng trong hoạt động kinh doanh được Luật Hùng Bách tiếp nhận theo số Điện thoại/Zalo: 0906.112.110.
MỤC LỤC
Hoạt động kinh doanh được ghi nhận bằng vi bằng không còn xa lạ trên thực tế. Vậy lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh là gì? Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại (sau đây gọi chung là “Nghị định 08/2020/NĐ-CP”) quy định như sau:
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến; lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
Theo quy định trên thì đối tượng lập vi bằng là sự kiện, hành vi trên thực tế. Chủ thể có thẩm quyền lập vi bằng là Thừa phát lại; chủ thể có quyền yêu cầu là cá nhân, tổ chức. Hình thức của vi bằng là bằng văn bản.
Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về Thừa phát lại như sau:
Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan
Như vậy, Thừa phát lại là cá nhân được bổ nhiệm để thực hiện nhiều công việc liên quan đến tố tụng và ngoài tố tụng. Trong đó, lập vi bằng là công việc ngoài tố tụng thuộc thẩm quyền của Thừa phát lại.
Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt và phải có những nội dung chính sau đây:
Các bên có thể thỏa thuận về số lượng bản chính của vi bằng để sử dụng hoặc lưu trữ. Người yêu cầu cũng có thể yêu cầu Văn phòng Thừa phát lại cấp lại bản sao nếu bản chính bị mất hoặc hư hỏng.
Việc thỏa thuận giữa người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng thừa phát lại phải được lập thành văn bản. Nội dung chính của thỏa thuận về việc lập vi bằng, bao gồm:
Thỏa thuận này không được thuộc một trong các trường hợp không được lập vi bằng tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, cụ thể như:
Luật Hùng Bách đã nêu và phân tích về khái niệm và nội dung của vi bằng. Vậy, lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh là gì?
Khái niệm “Kinh doanh” được Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư; sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Như vậy, có thể hiểu lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh là: Công việc ghi nhận sự kiện, hành vi trong một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư; sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm; cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận của Thừa phát lại.
Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu lập vi bằng về hầu hết các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, các trường hợp sau trong hoạt động kinh doanh không được lập vi bằng, bao gồm:
Trên thực tế, không phải mọi hoạt động kinh doanh đều cần lập vi bằng. Những hoạt động quan trọng và có khả năng xảy ra tranh chấp cao thì cá nhân; tổ chức sẽ tiến hành lập vi bằng, cụ thể như:
Trên đây, Luật Hùng Bách đã trình bày và phân tích về việc lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh. Vậy, vi bằng trong hoạt động kinh doanh có giá trị như thế nào về mặt pháp lý?
Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:
Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Như vậy, vi bằng có hai giá trị chính và quan trọng theo quy định pháp luật:
Đối với việc giải quyết một vụ việc dân sự, việc chứng minh là điều tối quan trọng. Đương sự phải chứng minh bằng cách giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án. Từ đó, Tòa án tiền hành xác minh chứng cứ và dựa vào việc xác minh đó để giải quyết vụ án. Vi bằng sẽ nguồn chứng cứ để Tòa án thu thập chứng cứ. Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng. Nếu thấy cần thiết, Tòa án, Viện kiểm sát có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng.
Tuy nhiên, giá trị pháp lý của vi bằng không thể thay thế được văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác. Do đó, trong trường hợp mua bán bất động sản, người mua/bán nên lập hợp hợp đồng và tiến hành công chứng để có thể sang tên theo quy định.
Thứ hai, vi bằng là căn cứ để các bên khi lập vi bằng thực hiện giao dịch, thỏa thuận. Ngoài hợp đồng thì vi bằng cũng là một căn cứ để một bên yêu cầu bên kia thực hiện, giao dịch.
Vi bằng có giá trị là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi xảy ra tranh chấp. Vậy thủ tục lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh được pháp luật quy định như thế nào? Theo quy định tại Nghị định 08/2020/NĐ-CP, lập vi bằng trong hoạt động kinh doanh có các bước sau:
Bước 1: Thừa phát lại sẽ tiến hành thu thập thông tin và giấy tờ, tài liệu. Các bên yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Thừa phát lại.
Bước 2: Sau khi thu thập đủ hồ sơ, tài liệu, chứng cứ cần thiết. Thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng ghi nhận hoạt động kinh doanh.
Bước 3: Sau khi kết thúc việc lập vi bằng. Thừa phát lại phải gửi vi bằng đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở để đăng ký.
Như vậy, sau khi vi bằng được đăng ký tại Sở tư pháp thì vi bằng có hiệu lực và có giá trị là nguồn chứng cứ. Nếu vi bằng không bị Tòa án tuyên bố hủy bỏ thì vi bằng sẽ không bị mất giá trị.
Mâu thuẫn, tranh chấp trong việc làm ăn, kinh doanh là điều không ai mong muốn. Tuy nhiên, nếu có tranh chấp phát sinh trên thị thực tế, chúng ta cần có hướng giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho bản thân mình.
Như đã trình bày, vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự. Do đó, vi bằng ghi nhận hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng khi xảy ra tranh chấp. Khi xảy ra tranh chấp, trước khi sử dụng các thủ tục pháp lý. Các bên có thể thỏa thuận, thương lượng với nhau về cách giải quyết tranh chấp. Trường hợp không thể thỏa thuận được về hướng giải quyết tranh chấp. Một trong các bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
Với trường hợp của bạn, Luật sư lập vi bằng của Luật Hùng Bách trả lời bạn như sau:
Bộ Luật dân sự 2015 đã có quy định về việc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng trong trường hợp đã đặt cọc như sau:
…nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, bạn hoàn toàn có quyền khởi kiện lên Tòa án đòi lại tiền cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương. Trong trường hợp này, bạn đã lập vi bằng về việc đặt đọc. Đây sẽ nguồn chứng cứ rõ ràng để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc của bạn.
Trường hợp không thể thỏa thuận được với nhau. Các bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết. Vậy khi khởi kiện thì chi phí bao nhiêu và bao gồm những chi phí nào?
Dưới đây là các chi phí có thể phát sinh khi tiến hành khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết:
Nếu có nhu cầu về soạn thảo hồ sơ; đơn khởi kiện hoặc cần luật sư đại diện để bảo về quyền; lợi ích cho bản thân hãy liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách theo số 0906.112.110 để được hỗ trợ.
Là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu tại Việt Nam. Luật Hùng Bách, với đội ngũ chuyên viên pháp lý, Luật sư giỏi, dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi tiếp nhận và giải quyết các vụ việc liên quan đến nhiều lĩnh vực như: Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình, Doanh nghiệp,… Bao gồm các tranh chấp về kinh doanh, thương mại ghi nhận thông qua hình thức “Vi bằng”. Nếu có bất cứ thắc mắc; tranh chấp nào cần được giải quyết, hãy liên hệ ngay cho Luật Hùng Bách theo:
Bạn đang cần Luật sư tư vấn luật thừa kế, hỗ trợ soạn thảo, lập…
Công ty Luật TNHH Luật Hùng Bách là tổ chức hành nghề Luật sư hàng…
Bạn đang muốn thực hiện thủ tục khởi kiện tại Toà án quận/ huyện ở…
Khi muốn phân chia tài sản của mình sau khi chết, người dân có thể…
Luật sư tư vấn pháp luật lao động là gì? Liên hệ Luật sư tư…
Khi được hưởng di sản thừa kế, người dân luôn mong muốn được chuyển quyền…