XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Trong thời kì hội nhập phát triển hiện nay, số lượng người lao động là người nước ngoài ở Việt Nam ngày càng nhiều. Việc này vừa giúp phát triển kinh tế vừa thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Để thuận lợi làm việc tại Việt Nam thì họ phải được cấp thẻ tạm trú. Vậy hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định như thế nào? Quy trình ra sao?Hãy liên hệ ngay số 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
MỤC LỤC
Quy định chung về thẻ tạm trú
Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa).
*Lợi ích của thẻ tạm trú
Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa.
Ngoài ra, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam còn có một số phúc lợi khác như:
+ Tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
+ Bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
+ Bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.
*Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Để được cấp thẻ tạm trú người nước ngoài cần thuộc trường hợp sau:
Thứ nhất, người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
Thứ hai, người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Cụ thể:
*Visa đầu tư
ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
*Visa Lao động
LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
*Visa Thăm thân
TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
*Visa khác
LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
*Lệ phí cấp thẻ tạm trú/gia hạn thẻ tạm trú
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:
Có thời hạn không quá 02 năm là: 145 USD/thẻ;
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm là: 155 USD/thẻ;
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm là: 165 USD/thẻ;
Gia hạn tạm trú là: 10 USD/lần.
Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Tuỳ từng đối tượng người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú mà hồ sơ cần chuẩn bị khác sau:
*Đối với người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
02 ảnh 2cmx3cm
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
*Đối với người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
02 ảnh 2cmx3cm
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
*Đối với thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
02 ảnh 2cmx3cm
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình; hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh).
Bản sao công chứng Giấy ĐKKD; Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú; hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
02 ảnh 2cmx3cm.
Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về Đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học Tại đây
*Đối với người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD; Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bản sao công chứng Giấy phép lao động; hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm; hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc; có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú; hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường; xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
02 ảnh 2cmx3cm
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về Luật sư Doanh nghiệp – Luật Hùng Bách tại đây.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cần chuẩn bị hồ sơ như đã đề cập ở trên.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ sau:
+ Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
+ Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
+ Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng
78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
*Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Xuất trình giấy biên nhận, CMND hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
*Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Hiện nay, Người nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, nhập cảnh bằng thị thực điện tử hoặc thị thực du lịch từ ngày 01/3/2020 đến nay tiếp tục được “tự động gia hạn tạm trú” đến hết ngày 31/7/2021, có thể xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Trường hợp nhập cảnh trước ngày 01/3/2020 nếu chứng minh được bị mắc kẹt do dịch Covid-19, được Cơ quan đại diện ngoại giao xác nhận bằng Công hàm (có bản dịch Tiếng Việt) hoặc có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền Việt Nam về việc bị cách ly, điều trị Covid-19 hoặc lý do bất khả kháng khác… cũng được xem xét áp dụng “tự động gia hạn tạm trú” đến hết 31/7/2021 và phải xuất trình Công hàm hoặc văn bản xác nhận nêu trên khi xuất cảnh.
Nếu không thuộc trường hợp nêu trên thì thực hiện việc gia hạn thẻ tạm trú như sau:
*Hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Phí dịch vụ Luật sư tư vấn
Trong bài viết này,Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tư vấn; Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo hợp đồng lao động,…
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0973.436.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về xin Giấy phép cho lao đông nước ngoài tại đây.
Liên hệ Luật sư Tư Vấn – Luật Hùng Bách
Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.
Để được tư vấn, hỗ trợ về các vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
View Comments