THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM


Để người lao động nước ngoài(NLĐNN) làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì NLĐNN cần có giấy phép lao động (GPLĐ). Bạn chưa biết thủ tục xin cấp GPLĐ thực hiện như thế nào? Quy trình ra sao? Thời gian bao lâu? Hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 – 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

Đối tượng được cấp Giấy phép lao động Việt Nam

Các đối tượng được cấp GPLĐ theo quy định pháp luật bao gồm:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam - 0973.436.828
Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam0973.436.828

Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục xin GPLĐ; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để được cấp Giấy phép lao động

NLĐNN phải đáp ứng đủ các điều kiện sau để xin GPLĐ:

  • Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

Ngoài ra, NLĐNN là nhà quản lý; Giám đốc điều hành; Chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, phải có đầy đủ các giấy tờ chứng minh sau:

Đối với vị trí chuyên gia:

  • Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà NLĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà NLĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;

Lao động kỹ thuật:

  • Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà NLĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Giám đốc điều hành, nhà quản lý:

  • Quyết định bổ nhiệm,
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà NLĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Nếu bạn có thắc mắc quy định thành lập hãy liên hệ ngay số 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

Đối tượng đủ điều kiện bảo lãnh xin cấp Giấy phép lao động

Những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin cấp GPLĐ cho lao động nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài đượcc ơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ và Quy trình xin cấp Giấy phép lao động

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Trừ nhà thầu,  ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng NLĐNN thì tất cả người sử dụng lao động (NSDLĐ) có nhu cầu sử dụng NLĐNN đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận.

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao y Đăng ký kinh doanh
  • Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng:
    1. Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu đây là lần đầu tiên NSDLĐ đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng NLĐNN;
    2. Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu NSDLĐ đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Địa điểm nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài sẽ làm việc.

Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 10 (mười) ngày làm việc.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp GPLĐ

NLĐNN và NSDLĐ sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI;
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng)
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc bản gốc Lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam, cấp trong vòng 6 tháng;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.
  • Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm, v.v). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.
  • 02 ảnh màu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
  • Các giấy tờ liên quan đến NLĐNN (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)
  • Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng NLĐNN cấp theo Bước 1.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động

Nộp lên Bộ lao động Thương binh và Xã hội; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà NLĐNN dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày NLĐNN dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm GPLĐ và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Thời gian xử lý GPLĐ thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Nhận giấy phép lao động

Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động Thương binh và Xã hội; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp GPLĐ cho NLĐNN theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP.

Trường hợp bị từ chối cấp GPLĐ, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 5: Xin Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi NLĐNN được cấp GPLĐ tại Việt Nam thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của GPLĐ. Tại Việt Nam thời hạn của GPLĐ tối đa là 02 năm. Vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo GPLĐ.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là NSDLĐ)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
  • Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • GPLĐ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • 03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.

Lưu ý: Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp; Tổ chức cần thực hiện thu hồi lại GPLĐ và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp; Tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp; Tổ chức xảy ra (nếu có).

Nếu bạn chưa biết chuẩn bị hồ sơ ra sao? Bạn không có thời gian thực hiện thủ tục? Hãy liên hệ ngay số 0973.436.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ thực hiện.

Chế tài khi không xin cấp Giấy phép lao động

Căn cứ quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:

NLĐNN không có GPLĐ; Không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động năm 2012;

NSDLĐ có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có GPLĐ; Không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ hoặc sử dụng NLĐNN có GPLĐ đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.

Do đó, để tránh bị xử phạt vi phạm thì các công ty sử dụng lao động nước ngoài cần hoàn thành thủ tục xin cấp GPLĐ trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.

Nếu còn vướng mắc các quy định thực hiện như thế nào? Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phí dịch vụ Luật sư tư vấn

Trong bài viết này, Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý; Chuẩn bị hồ sơ cho khách hàng như đơn đề nghị, giấy uỷ quyền; Quyết định bổ nhiệm,..
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin GPLĐ;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp GPLĐ;
  • Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp GPLĐ; Thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp GPLĐ;
  • Tư vấn; Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp GPLĐ.
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0973.436.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Liên hệ Luật sư doanh nghiệp – Luật Hùng Bách

Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 - (2 bình chọn)

7 thoughts on “THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

  1. Pingback: THỦ TỤC PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP HIỆN NAY - LUẬT HÙNG BÁCH

  2. Pingback: ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC

  3. Pingback: THỦ TỤC XIN CẤP VISA NHẬP CẢNH VIỆT NAM - LUẬT HÙNG BÁCH

  4. Pingback: GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI - LUẬT HÙNG BÁCH

  5. Pingback: NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỞ TÀI KHOẢN TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC KHÔNG? - LUẬT HÙNG BÁCH

  6. Pingback: THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM - LUẬT HÙNG BÁCH

  7. Pingback: NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI MỚI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *