Câu hỏi: “Chào Luật sư, tôi có một số vấn đề thắc mắc như sau: Tôi cùng chồng kết hôn với nhau từ năm 2018 và có đăng ký kết hôn tại UBND xã. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc. Từ năm 2019, chồng tôi có người khác, thường xuyên bỏ nhà đi nhiều ngày không về. Nay tôi muốn ly hôn với chồng nhưng không biết phải nộp đơn ly hôn như thế nào, ở đâu? Thủ tục nộp đơn ly hôn ra sao? Chi phí mất bao nhiêu? Vì vậy, mong được Luật sư tư vấn, hướng dẫn tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”.
Trả lời: Chào bạn! Luật Hùng Bách – 0976.985.828 tư vấn vấn đề của bạn như sau:
MỤC LỤC
Theo quy định Luật Hôn nhân gia đình 2014 (Luật HNGĐ), ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ly hôn có hai loại là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.
Thuận tình ly hôn là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn trên cơ sở tự nguyện và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Đơn phương ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên hoặc thống nhất ly hôn nhưng tranh chấp vấn đề khác. Việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ, chứng minh tình trạng hôn nhân đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Theo quy định của pháp luật, thông thường việc kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã, trừ một số trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài. Tuy vậy, không phải việc kết hôn ở đâu sẽ tiến hành ly hôn ở đó.
Theo quy định của Luật HNGĐ và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (BLTTDS) thì việc chấm dứt quan hệ hôn nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Căn cứ Điều 35, 37 BLTTDS, thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn thuộc về Tòa án nhân dân (TAND) cấp huyện, trường hợp đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp thì thẩm quyền giải quyết thuộc về TAND cấp tỉnh.
Như vậy, trong hợp đương sự không cư trú hay có tài sản ở nước ngoài, không cần ủy thác tư pháp thì bạn sẽ phải nộp đơn ly hôn tại TAND cấp huyện.
Theo quy định của pháp luật, thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án giải quyết vụ việc ly hôn như sau:
Trường hợp 1: Thuận tình ly hôn
Theo quy định của pháp luật, cụ thể là điểm h, khoản 2, Điều 39 BLTTDS, Tòa có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi một trong các bên cư trú, làm việc.
Trường hợp 2: Đơn phương ly hôn
Theo quy định tại khoản 1, Điều 39 BLTTDS, đối với trường hợp đơn phương ly hôn thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn đang cư trú, làm việc; các bên cũng có quyền thỏa thuận với nhau bằng văn bản để chọn Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc để giải quyết.
Theo hai trường hợp trên, thì chúng ta thấy rằng nơi nộp đơn ly hôn tùy trường hợp là nơi cư trú, làm việc của các bên. Như vậy thế nào là “nơi cư trú”? Theo khoản 1 Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc tạm trú và phải có đăng ký thường trú, tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, tạm trú thì nơi ở hiện tại của người đó.
Như vậy có thể khẳng định rằng, việc nộp đơn ly hôn có thể thực hiện tại Tòa nơi đương sự đang tạm trú theo từng trường hợp nêu trên.
Theo quy định của pháp luật, hồ sơ ly hôn bao gồm nhưng không giới hạn những giấy tờ sau:
Xem thêm: HỒ SƠ LY HÔN THUẬN TÌNH CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?
Xem thêm: HỒ SƠ LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?
Căn cứ khoản 1, Điều 190 và khoản 1, Điều 363 BLTTDS thì có 03 phương thức gửi đơn khởi kiện/đơn yêu cầu đến tòa án như sau:
Như vậy, người khởi kiện/người yêu cầu có thể gửi đơn ly hôn qua đường bưu điện.
Theo quy định tại khoản 1, Điều 190 và khoản 1, Điều 363 BLTTDS thì gửi đơn khởi kiện/đơn yêu cầu qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án một trong 03 phương thức gửi đơn được chấp nhận. Quy định cụ thể về cách thức nộp đơn qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án được quy định tại Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán TAND tối cao như sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ: nopdonkhoikien.toaan.gov.vn.
Bước 2: Kết nối với chữ ký số và đăng nhập tài khoản trực tuyến.
Bước 3: Chọn chức năng soạn đơn khởi kiện trên Menu.
Bước 4: Điền đầy đủ các thông tin yêu cầu.
Bước 5: Tùy vào nhu cầu người gửi mà thực hiện như sau:
Lưu ý: Hiện nay, không phải Tòa án nào cũng nhận và xử lý đơn trực tuyến, do đây là hình thức nộp đơn rất mới trong hệ thống tòa án nước ta.
Bạn muốn ly hôn nhanh và hạn chế số lần phải lên tòa? Liên hệ Luật Hùng Bách – 0976.985.828 để được tư vấn.
Theo quy định tại Điều 191, Điều 363 BLTTDS thì việc xử lý đơn như sau:
Căn cứ Điều 363 BLTTDS, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
Căn cứ Điều 192 BLTTDS, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện, nếu hồ sơ hợp lệ thì:
Xem thêm: THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VÀ THUẬN TÌNH 2022
Trong thực tế, việc Tòa án xử lý đơn ly hôn chậm hơn so với thời hạn luật định không phải hiếm. Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên như: hồ sơ gửi lên tòa án có thiếu sót; tòa án bị quá tải;… . Trường hợp do hồ sơ ly hôn có thiếu sót, bạn phải tiến hành sửa đổi, bổ sung cho đầy đủ chính xác để có căn cứ cho Tòa án giải quyết. Trường hợp nguyên nhân xử lý đơn chậm xuất phát từ Tòa án, bạn có thể khiếu nại việc xử lý đơn ly hôn quá thời hạn luật định. Trình tự thủ tục khiếu nại như sau:
Bạn không biết khiếu nại thế nào cho đúng? Hãy liên hệ Luật Hùng Bách – 0976.985.828 để được hướng dẫn chi tiết.
Theo quy định của pháp luật hiện nay, đối với khởi kiện đơn phương ly hôn thì người khởi kiện phải nộp án phí; đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thì người yêu cầu phải nộp lệ phí tòa án. Theo đó:
Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và lệ phí đối với việc ly hôn như sau:
STT | Tên loại | Mức thu |
1. | Lệ phí | |
1.1 | Công nhận ly hôn thuận tình | 300.000 đồng |
2. | Án phí | |
2.1. | Tranh chấp ly hôn không có giá ngạch | 300.000 đồng |
2.2. | Tranh chấp hôn nhân có giá ngạch | |
a) | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b) | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ) | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e) | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp trong lĩnh vực hôn nhân gia đình; Luật Hùng Bách sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý về hôn nhân và gia đình mà khách hàng đang gặp phải. Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói với chi phí hợp lý; giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại khi thực hiện các thủ tục. Cụ thể, nội dung công việc Luật Hùng Bách tư vấn hỗ trợ khách hàng như sau:
Xem thêm: DANH SÁCH LUẬT SƯ LUẬT HÙNG BÁCH
Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý về hôn nhân gia đình; bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách bằng một trong các cách sau:
Nhân.
Đơn kêu oan thường được sử dụng trong các vụ án hình sự. Trường hợp…
Trình tự thủ tục và mẫu đơn tố giác tội phạm vốn được nhiều người…
Quy trình tố tụng hình sự thường diễn ra phức tạp và thời gian kéo…
Luật sư hình sự đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo…
Khi mua căn hộ chung cư, an toàn pháp lý là vấn đề phải quan…
LUẬT HÙNG BÁCH TUYỂN DỤNG THỰC TẬP SINH, CHUYÊN VIÊN PHÁP LÝ. Luật Hùng Bách…
View Comments