Theo quy định pháp luật thì người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam phải có hộ chiếu (hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu) và bắt buộc phải có thị thực nhập cảnh (hay còn gọi là Visa) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ các trường hợp cụ thể được miễn thị thực. Vậy, hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam gồm những gì? Quy trình ra sao? Hãy liên hệ số 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
MỤC LỤC
Căn cứ quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam quy định: Thị thực (Visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh;
+ Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết về Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại đây.
Thứ nhất, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Thứ hai, sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
Thứ ba, vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:
Thứ tư, Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
Cuối cùng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Tuỳ vào từng loại Visa mà có thời hạn khác nhau:
+ Ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
+ Ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
+ Ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
+ Ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
+ Ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
+ Ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
+ Ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Visa hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn Visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước khi bùng nổ đại dịch COVID, các đối tượng thuộc diện được miễn visa, hay có visa vẫn còn hiệu lực hoặc có thẻ tạm trú vẫn còn hiệu lực không phải xin loại công văn này.
Nhưng kể từ thời điểm bùng nổ đại dịch COVID và Việt Nam đóng cửa biên giới với khách du lịch thông thường, thì tất cả các đối tượng người nước ngoài muốn nhập cảnh Việt Nam bắt buộc phải có loại công văn này.
Hiện nay, để xin được công văn nhập cảnh Việt Nam, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
Người nước ngoài là chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp, lao động kỹ thuật cao (gọi tắt là chuyên gia); thân nhân là cha, mẹ, vợ, chồng, con của chuyên gia nước ngoài; học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
+ Công văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự cấp thị thực, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo mẫu NA2 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA.
+ Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh có thể truy cập trang giao dịch điện tử: http://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/huong-dan-dvbl-xdnc để thực hiện việc nhập thông tin đề nghị xét duyệt qua hệ thống giao dịch điện tử, sau đó in công văn đề nghị, ký và đóng dấu.
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) về việc cho phép người nước ngoài được nhập cảnh vào làm việc, thăm thân, học tập và phê duyệt phương án, phương tiện đưa đón, cách ly; trường hợp cách ly tại địa phương khác thì nộp kèm văn bản chấp thuận việc tổ chức cách ly của UBND cấp tỉnh nơi cách ly.
Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 cho phép nhập cảnh Việt Nam thì nộp văn bản thông báo của Văn phòng Chính phủ hoặc của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 và văn bản về việc tổ chức cách ly của UBND cấp tỉnh nơi cách ly.
(Các văn bản nêu trên là bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
+ Trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu cảng hàng không quốc tế thì nộp kèm thông tin chuyến bay nhập cảnh (số hiệu, hành trình chuyến bay và cửa khẩu nhập cảnh); nếu chưa có thông tin chuyến bay tại thời điểm nộp hồ sơ thì phải trao đổi bằng văn bản ngay sau khi có thông tin để Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện thông báo việc giải quyết nhập cảnh.
+ Trường hợp đã có thị thực hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn) do chính cơ quan, tổ chức đó mời, bảo lãnh thì ghi chú trong công văn đề nghị (mẫu NA2) là đã có thị thực hoặc thẻ tạm trú (số, ký hiệu, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn) và nộp kèm bản chụp.
+ Trường hợp lần đầu nộp hồ sơ mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; các tổ chức sau: tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, chuyên môn của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi kèm theo:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mời bạn đọc tham khảo bài viết Xin cấp giấy phép đưa người lao động làm việc nước ngoài.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về Luật sư Doanh nghiệp – Luật Hùng Bách tại đây.
Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về Đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học Tại đây
*Thời gian giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
*Lệ phí thực hiện:
Nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ sau:
+ Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
+ Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
+ Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng
78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0973.436.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
Trong bài viết này, Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0973.436.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về xin Giấy phép cho lao đông nước ngoài tại đây.
Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.
Để được tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
Trân trọng!
Đơn kêu oan thường được sử dụng trong các vụ án hình sự. Trường hợp…
Trình tự thủ tục và mẫu đơn tố giác tội phạm vốn được nhiều người…
Quy trình tố tụng hình sự thường diễn ra phức tạp và thời gian kéo…
Luật sư hình sự đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo…
Khi mua căn hộ chung cư, an toàn pháp lý là vấn đề phải quan…
LUẬT HÙNG BÁCH TUYỂN DỤNG THỰC TẬP SINH, CHUYÊN VIÊN PHÁP LÝ. Luật Hùng Bách…
View Comments