Câu hỏi: Vợ chồng tôi kết hôn được 3 năm thì thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do chồng tôi nhiều lần cờ bạc, say xỉn rồi đánh đập tôi và các con. Tôi muốn ly hôn nhưng chồng tôi không đồng ý ký đơn. Rất mong Luật sư hướng dẫn tôi cách ly hôn đơn phương tại Tòa án. Tôi xin cảm ơn!
Luật sư ly hôn – Luật Hùng Bách tư vấn bạn cách ly hôn đơn phương; điều kiện ly hôn đơn phương; thủ tục ly hôn đơn phương nhanh và giải đáp về chi phí ly hôn như sau:
MỤC LỤC
Thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương khi nào?
Ly hôn đơn phương là hình thức ly hôn theo yêu cầu của một bên. Thủ tục ly hôn đơn phương khi vợ chồng không thống nhất được một hoặc các vấn đề về tình cảm; quyền nuôi con sau khi ly hôn và cấp dưỡng; phân chia tài sản khi ly hôn; …
Một bên vợ hoặc chồng có thể yêu cầu ly hôn đơn phương khi đáp ứng các điều kiện theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia”.
Như vậy, để Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương thì bạn phải đảm bảo đủ 02 điều kiện sau:
Có căn cứ chứng minh chồng của bạn có hành vi bạo lực gia đình nghiêm trọng, vi phạm quyền, nghĩa vụ của chồng: thường xuyên chửi bới, đánh đập vợ con; Không chăm sóc con cái, bỏ bê gia đình; Ngoại tình…
Những hành vi trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trường hợp nào không được ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại Điều 51 và Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, những trường hợp không được ly hôn đơn phương gồm:
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
Không có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. Những hành vi này làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
Vợ, chồng bị mất tích nhưng Tòa án chưa tuyên bố mất tích;
Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình mà:
Người yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn không phải cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh.
Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Cách thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương
Thủ tục ly dị đơn phương tại Tòa án
Thủ tục ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Do đó, bạn tự mình chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và cung cấp cho Tòa án để được giải quyết. Đơn ly hôn không cần phải có chữ ký của chồng. Cách thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương.
Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện ly hôn tại Tòa án
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án;
Gửi hồ sơ qua bưu điện;
Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Bước 3: Tòa án xem xét hồ sơ ly hôn đơn phương
Trong giai đoạn này, Thẩm phán được Tòa án phân công tiến hành xem xét đơn và đưa ra một trong các quyết định:
Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
Thụ lý vụ án;
Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện;
Trả lại đơn khởi kiện nếu không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý đơn ly hôn
Trường hợp vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện biết và làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
Thẩm phán thụ lý đơn khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán thụ lý khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Bước 5: Chuẩn bị xét xử
Tòa án chuẩn bị xét xử ly hôn đơn phương trong thời hạn từ 04 đến 06 tháng. Trong giai đoạn này sẽ tiến hành một số công việc như:
Lập hồ sơ vụ án;
Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
Làm rõ tình tiết khách quan của vụ án;
Xác minh, thu thập chứng cứ;
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
Bước 6: Tòa án xét xử sơ thẩm yêu cầu ly hôn đơn phương.
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án
Quá trình giải quyết ly hôn đơn phương trải qua các bước nêu trên. Thời gian để hoàn thành thủ tục ly hôn như sau:
Thời hạn phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là 03 ngày làm việc. Thời gian được tính từ ngày Tòa án nhận được hồ sơ ly hôn.
Thời hạn Thẩm phán xem xét đơn và đưa ra một trong các quyết định thụ lý vụ án: 05 ngày làm việc.
Thời hạn để người khởi kiện làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí là 07 ngày. Thời hạn được tính kể từ ngày nhận được Thông báo đóng tiền tạm ứng án phí của Tòa.
Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm là 04tháng kể từ ngày thu lý vụ án. Trường hợp cần thiết thì có thể gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.
Thời hạn mở phiên tòa xét xử sơ thẩm là 01 tháng. Trong trường hợp gia hạn thì thời hạn này có thể kéo dài là 02 tháng.
Như vậy, tính từ thời điểm nộp đơn khởi kiện đến thời điểm đưa vụ án ra xét xử thì thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương khoảng từ 05 đến 08 tháng. Thực tế, thủ tục ly hôn đơn phương có thể bị kéo dài hơn so với quy định pháp luật.
Cách thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương nhanh
Ngoài quy định nêu trên về thời gian ly hôn, việc giải quyết ly hôn đơn phương còn phụ thuộc vào các vấn đề như:
Việc chuẩn bị hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương
Trường hợp hồ sơ khởi kiện không đầy đủ thì phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Tòa án. Việc sửa đổi, bổ sung này có thể kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
Nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết khi ly hôn đơn phương
Khi ly dị đơn phương, vợ, chồng có thể yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề nuôi con, cấp dưỡng nuôi con; phân chia tài sản chung, nợ chung. Trường hợp phải lấy ý kiến các bên; yêu cầu các cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ, xác minh thông tin … thì cần thời gian giải quyết vụ án lâu hơn do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ.
Sự hợp tác của các bên trong quá trình Tòa án giải quyết ly hôn
Trường hợp bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không hợp tác (không tham gia làm việc theo yêu cầu của Tòa án; gây khó khăn trong việc cung cấp tài liệu, chứng cứ…) cũng sẽ kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
Luật sư hướng dẫn các cách giúp bạn tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương nhanh chóng như sau:
Thu thập, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần có để ly hôn theo quy định;
Chuẩn bị đầy đủ chứng cứ chứng minh cho căn cứ yêu cầu ly dị đơn phương;
Thực hiện đúng các trình tự, thủ tục theo quy định;
Vợ, chồng có mặt tại Tòa án đúng theo thông báo của Tòa;
Thương lượng, hòa giải dưới sự hỗ trợ của cơ sở hoặc Tòa án để hạn chế các vấn đề tranh chấp.
Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ; vợ hoặc chồng bạn không đến tòa khi được triệu tập; ly hôn có tranh chấp con cái, tài sản, để được hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương nhanh, hãy liên hệ luật sư ly hôn – Luật Hùng Bách theo số:0976.985.828 – 0979.884.828 (Điện thoại/Zalo).
Dịch vụ Luật sư ly hôn nhanh – 0976.985.828 – 0979.564.828
Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương chuẩn nhất
Để yêu cầu tòa án giải quyết thủ tục ly dị đơn phương, bạn cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:
Đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Tải hoặc mua mẫu đơn ly hôn Tại đây!
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).
CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ, chồng (Bản sao có chứng thực)
Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ xác nhận nơi cư trú của vợ bà chồng (Bản sao chứng thực)
Giấy khai sinh của các con trong trường hợp có con (Bản sao chứng thực)
Những tài liệu, chứng cứ chứng minh vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng: Sổ khám bệnh, đơn thuốc, hình ảnh, video về hành vi bạo lực gia đình…
Những tài liệu, giấy tờ chứng minh tài sản chung, nợ chung của vợ chồng (nếu có): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy tờ về đăng ký xe; Sổ tiết kiệm; Hợp đồng vay nợ…
Các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có): Biên bản hòa giải tại xã/phường/thị trấn…
Liên hệ ngay cho Luật Hùng Bách theo Số điện thoại/Zalo/Viber0976.985.828 – 0979.884.828 để được hỗ trợ và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương.
Chi phí khi ly hôn đơn phương hết bao nhiêu?
Phí tòa án giải quyết ly hôn được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án. Cụ thể:
Án phí ly hôn đơn phương tại Tòa án cấp sơ thẩm:
Tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch (tranh chấp mà yêu cầu của đương sự không phải là tiền hoặc không xác định được bằng tiền): 300.000 đồng;
Tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch (ví dụ: Tranh chấp phân chia tài sản khi ly hôn): án phí được quy định như sau:
STT
Tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch
Mức thu
1
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
300.000 đồng
2
Từ trên 6.000.000 đồng – 400.000.000 đồng
5% giá trị tài sản có tranh chấp
3
Từ trên 400.000.000 đồng – 800.000.000 đồng
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4
Từ trên 800.000.000 đồng – 2.000.000.000 đồng
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5
Từ trên 2.000.000.000 đồng – 4.000.000.000 đồng
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
Tạm ứng án phí:
Vụ án không có giá ngạch: bằng mức án phí sơ thẩm không có giá ngạch là 300.000 đồng.
Vụ án có giá ngạch: bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng.
Án phí ly hôn đơn phương tại Tòa án cấp phúc thẩm:
Án phí giải quyết phúc thẩm ly hôn khi có đơn kháng cáo bản án sơ thẩm là 300.000 đồng.
Cách giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương vắng mặt
Theo Điều 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì Tòa án sẽ giải quyết như sau:
Khi Nguyên đơn – người yêu cầu ly hôn vắng mặt:
Vì lý do khách quan hoặc các ly do khác, người yêu cầu ly hôn có thể vắng khi Tòa án triệu tập. Việc vắng mặt tại Tòa có thể dẫn đến các hệ quả sau:
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt: Tòa án phải hoãn phiên tòa và mở lại phiên tòa sau đó.
Triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng người yêu cầu ly hôn vẫn vắng mặt:
Trường hợp vắng mặt vì lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan: Tòa án có thể hoãn phiên tòa.
Trường hợp vắng mặt không vì lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt: Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Vậy, người yêu cầu ly hôn đơn phương cần tham gia làm việc tại Tòa án đầy đủ để thủ tục ly hôn được tiến hành nhanh chóng. Trường hợp bạn không thể tham gia toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn đơn phương, bạn có thể ủy quyền cho luật sư để được hỗ trợ.
Khi người bị kiện – Bị đơn trong vụ án ly hôn đơn phương vắng mặt
Người bị kiện trong vụ án ly hôn đơn phương vắng mặt trong một hoặc toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn và việc diễn ra phổ biến. Nguyên nhân phố biến có thể do bị đơn không muốn ly hôn; muốn ly hôn nhưng không muốn đến tòa; bị đơn đi khỏi nơi cư trú không thể liên lạc được; …
Khi bị đơn vắng mặt tại phiên tòa giải quyết ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ giải quyết như sau:
Triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà bị đơn vắng mặt: Tòa án phải hoãn phiên tòa và mở lại phiên tòa sau đó.
Triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt:
Bị đơn vắng mặt vì lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan: Tòa án có thể hoãn phiên tòa.
Bị đơn không có yêu cầu phản tố vắng mặt không vì lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan và không có đơn xin xét xử vắng mặt: Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt không vì lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt: Tòa án đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố.
Như vậy, Tòa án vẫn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương khi bị đơn vắng mặt dù đã được triệu tập hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian tiến hành thủ tục ly hôn sẽ bị kéo dài.
Để được tư vấn, hỗ trợ cách thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương nhanh khi bị đơn vắng mặt, vui lòng liên hệ luật sư ly hôn theo số Điện thoại – Zalo: 0976.985.828 – 0979.884.828
Dịch vụ Luật sư ly hôn đơn phương – Luật Hùng Bách
Luật Hùng Bách cung cấp các dịch vụ luật sư ly hôn đơn phương như sau:
Tư vấn quy định về điều kiện, căn cứ để được giải quyết ly hôn đơn phương;
Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đơn phương ly hôn, tranh chấp giành quyền nuôi con và tranh chấp tài sản khi ly hôn;
Hướng dẫn, hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ để chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương;
Tư vấn, hướng dẫn quy định ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài;
Nhận ủy quyền giải quyết ly hôn đơn phương. Bạn chỉ cần đến Tòa 02 – 03 buổi khi ly hôn đơn phương; Đến tòa 01 lần đối với ly hôn thuận tình;
Dịch vụ đơn phương ly hôn nhanh; dịch vụ ly hôn thuận tình nhanh.
Tư vấn, giải đáp các thắc mắc liên quan đến quy định ly hôn trong nước và ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Kháng cáo bản án, quyết định ly hôn.
Liên hệ Luật sư ly hôn – Luật Hùng Bách
Trên đây là nội dung của Luật Hùng Bách về “Cách ly hôn đơn phương theo tư vấn luật sư“. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý uy tính, trách nhiệm và có kinh nghiệm chuyên sâu, Luật Hùng Bách cung cấp đến bạn dịch vụ pháp lý trên phạm vi toàn quốc.
Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ quy định pháp luật về cách ly hôn đơn phương, bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách thông qua các cách sau:
Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 33, Đường Số 4, Phường 7, quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.
Văn phòng Hà Nội: Số 32 Đỗ Quang, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Văn phòng Đà Nẵng: Số 48 Mai Dị, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
Văn phòng Hà Tĩnh: Số 24 – 26 Phan Đình Phùng, phường Nam Hà, Tp. Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
Văn phòng đại diện tại Nhật Bản: 581-0019, Osakafu, YaOshi, Minami, Kozaka aicho 2-1-23-101.