Sở hữu trí tuệ

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Bảo hộ nhãn hiệu là bước đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải làm khi muốn xây dựng thương hiệu kinh doanh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ các quy định của pháp luật liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Trong bài viết này, Luật Hùng Bách sẽ giải đáp những câu hỏi mà Luật Hùng Bách thường nhận được khi tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho doanh nghiệp. Nếu bạn có câu hỏi hoặc cần tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; hãy liên hệ số điện thoại 0976.985.828 để được Luật sư Sở hữu trí tuệ tư vấn pháp luật miễn phí.

Nhãn hiệu, thương hiệu là gì?

Nhãn hiệu 

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2009 (Sau đây gọi là Luật Sở hữu trí tuệ) quy định: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”.

Theo đó, dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ; là hình (logo) hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc; nhiều màu sắc dùng cho hàng hóa dịch vụ nhất định nhằm phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu thường được thấy nhất là dấu hiệu thể hiện trên sản phẩm, bao bì sản phẩm; hay nói cách khác nhãn hiệu là tên riêng của sản phẩm; qua đó giúp phân biệt được sản phẩm của cá nhân, tổ chức này với các sản phẩm của cá nhân, tổ chức khác.

Thương hiệu

Hiện nay nhiều người thường nhầm lẫn giữa khái niệm “Thương hiệu” và “Nhãn hiệu”. Thương hiệu là khái niệm trong người tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của các nhà sản xuất gắn lên bao bì hàng hóa nhằm khẳng định chất lượng và xuất xử sản phẩm. Thương hiệu thường có một số đặc điểm sau:

– Thương hiệu được hình thành từ quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm. Hàng hóa, dịch vụ được sử dụng rộng rãi và được nhiều người công nhận thì thương hiệu sẽ trở nên nổi tiếng, có giá trị.

– Pháp luật không có quy định về thương hiệu mà chỉ có quy định nhãn hiệu. Do vậy, nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ; còn thương hiệu do không được pháp luật quy định nên không được đăng ký bảo hộ mà chỉ được xã hội và người tiêu dùng công nhận.

– Thương hiệu không có các dấu hiệu nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh như nhãn hiệu.

– Thương hiệu không thể xác định chính xác thời gian tồn tại.

Luật sư tư vấn Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu – 0976.985.828

Nhãn hiệu có những chức năng gì trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

Chức năng chính của nhãn hiệu là để phân biệt các nhà sản xuất, kinh doanh và chỉ dẫn nguồn gốc của sản phẩm/dịch vụ. Ngoài ra, nhãn hiệu còn có một số chức năng phụ mà các doanh nghiệp cần quan tâm khai thác như chức năng chỉ dẫn chất lượng; chức năng quảng cáo và chức năng hỗ trợ kiểm soát và tổ chức thị trường.

Cách phân biệt nhãn hiệu và thương hiệu

Nhãn hiệu và thương hiệu thường được phân biệt thông qua các tiêu chí sau:

Tiêu chí

Nhãn hiệu

Thương hiệu

Đăng ký bảo hộ

Được pháp luật bảo hộ. Đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và có hiệu lực tại thời điểm được cấp văn bằng bảo hộ. Không được pháp luật bảo hộ. Do doanh nghiệp tự xây dựng và phát triển.

Dấu hiệu nhận biết

Có các dấu hiệu nhận biết và nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh. Không có dấu hiệu nhận biết cụ thể. Hình thành trong nhận thức của người tiêu dùng.

Thời hạn

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm. Chủ sở hữu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần là 10 năm. Tồn tại lâu dài và không xác định được thời gian tồn tại cụ thể.

Ý nghĩa

Dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Dùng để xây dựng, phát triển hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp đó.

Tại sao phải đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan có thẩm quyền. Do vậy, để được bảo hộ về mặt pháp lý thì nhãn hiệu phải được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ; thông qua thủ tục đăng ký, chủ sở hữu sẽ được cấp văn bằng bảo hộ. Trong thời hạn bảo hộ, chủ sở hữu sẽ được độc quyền khai thác lợi ích thương mại từ nhãn hiệu; bất kỳ chủ thể nào sử dụng nhãn hiệu mà không được chủ sở hữu nhãn hiệu đồng ý đều là hành vi xâm phạm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nếu nhãn hiệu không được đăng ký có thể dẫn đến nhiều rủi cho như bị làm giả, nhái hoặc bị nhầm lẫn với nhãn hiệu khác. Khi có chủ thể khác sử dụng nhãn hiệu gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của doanh nghiệp và; cho cùng loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong trường hợp này; nhãn hiệu sẽ không được pháp luật bảo hộ do không thực hiện thủ tục đăng ký.

Nếu bạn không nắm rõ các quy định pháp luật; bạn có thể liên hệ Luật sư Sở hữu trí tuệ theo số điện thoại 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu

Thế nào là nhãn hiệu nổi tiếng?

Nhãn hiệu được coi là nổi tiếng khi nó được sử dụng liên tục cho hàng hóa, dịch vụ có uy tín và do vậy được biết đến một cách rộng rãi. Theo Công ước Paris về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (mà Việt Nam là một thành viên); nhãn hiệu nổi tiếng nghiễm nhiên được hưởng chế độ bảo hộ đặc biệt tại tất cả các nước thành viên mà không cần qua bất kỳ thủ tục đăng ký nào.

Ở Việt Nam, nhãn hiệu nổi tiếng sẽ do Cục Sở hữu trí tuệ xem xét và công công nhận trên cơ sở các chứng cứ pháp lý và thực tế sử dụng của nhãn đó đủ tiêu chuẩn để được công nhận là nổi tiếng.

Ai có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

Bất kỳ cá nhân, pháp nhân trong nước hoặc nước ngoài đều có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.

Khi tiến hành nộp đơn đăng ký cá nhân, pháp nhân trong nước có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp thay mặt mình nộp đơn đăng ký đến Cục Sở hữu trí tuệ.

Đối với cá nhân, pháp nhân nước ngoài muốn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam; không được nộp đơn trực tiếp đến Cục Sở hữu trí tuệ mà bắt buộc phải ủy quyền cho Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp thay mặt mình nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

Tại sao nên tiến hành tra cứu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu?

Mặc dù không bắt buộc; bạn nên tiến hành tra cứu khả năng đăng ký sử dụng nhãn hiệu trước khi nộp đơn xin bảo hộ.

Khi thực hiện tra cứu nhãn hiệu; bạn sẽ biết được:

  • Những nhãn hiệu tương tự đã được đăng ký trước đó;
  • Nhãn hiệu của bạn có gì giống và khác với những nhãn hiệu đã đăng ký/ đang thẩm định;
  • Các yếu tố trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn là gì;
  • Nên chỉnh sửa như thế nào để tạo ra sự khác biệt;

Trong quá trình đăng ký bảo hộ logo, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; vấn đề tra cứu logo, thương hiệu, nhãn hiệu là không bắt buộc. Nếu nhãn hiệu của bạn bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với một nhãn hiệu khác; đương nhiên bạn không thể đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu của mình được. Chỉ khi nhãn hiệu của bạn có sự khác biệt, có khả năng phân biệt với nhãn hiệu khác; bạn mới đăng ký bảo hộ thành công. Vì vậy; việc tra cứu nhãn hiệu này là hoàn toàn cần thiết và đặc biệt quan trọng.

Đọc thêm: Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu hiệu quả

Các trường hợp bị từ chối bảo hộ nhãn hiệu?

Đơn đăng ký không đáp ứng yêu cầu về hình thức

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn; Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét về mặt hình thức của đơn đăng ký nhãn hiệu và có thể thông báo đơn không hợp lệ vì:

– Đơn sai về mặt hình thức (không đúng mẫu, sai chính tả, tẩy xóa..).

– Đơn không đủ số lượng yêu cầu và các tài liệu đi kèm.

– Đơn không có mô tả nhãn hiệu; không ghi rõ loại nhãn hiệu; phân nhóm đối với nhãn hiệu; thiếu tài liệu hưởng quyền ưu tiên,…

Do vậy, khi chuẩn bị hồ sơ bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký phải thật chính xác như việc mô tả nhãn hiệu trong tờ khai; phân loại nhóm đăng ký và chuẩn bị các giấy tờ tài liệu cần thiết khác. Nếu bạn không nắm rõ các quy định về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách qua số điện thoại 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ

Các điều kiện mà nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ theo quy định tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ; quốc huy của các nước.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, dấu chứng nhận, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội của Việt Nam và quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu; bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận; dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng; trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận

– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch; gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ; tính năng, công dụng, chất lượng; giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Xem thêm: Nhãn hiệu và bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam

Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Xuất phát từ định nghĩa nhãn hiệu, các dấu hiệu thể hiện trên nhãn hiệu phải thể hiện tính độc đáo sao cho có thể phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Theo Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ, một nhãn hiệu được coi là khác biệt với các dấu hiệu khác nếu:

– Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết; dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ

– Không trùng hay tương tự tới mức gây nhầm lẫn với:

  • Nhãn hiệu đã đăng ký hay nộp đơn đăng ký bảo hộ hoặc có ngày ưu tiên sớm hơn; hoặc đang được sử dụng rộng rãi, hay đã hết hiệu lực song không quá 5 năm, trừ trường hợp bị đình chỉ do không sử dụng.
  • Nhãn hiệu nổi tiếng.
  • Kiểu dáng công nghiệp; tên thương mại; chỉ dẫn địa lý hiện đang được bảo hộ hay đã nộp đơn yêu cầu bảo hộ.

Nhãn hiệu bị từ chối vì có nhãn hiệu tương tự đã được đăng ký trước hoặc hưởng thời gian ưu tiên trước

Đây là lý do chính mà nhãn hiệu thường bị từ chối, có thể do vô tình hoặc cố tình mà các đơn khi nộp vào đều bị ra thông báo gây nhầm lẫn do trùng hoặc tương tự lẫn nhau. Với những nhãn hiệu như vậy chỉ có trường hợp nhãn hiệu nộp đơn sớm nhất hoặc có ngày ưu tiên sớm nhất là sẽ được đăng ký bảo hộ.

Khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, bạn luôn mong muốn nhãn hiệu của mình được bảo hộ với mục đích để khách hàng luôn nhớ tới logo, thương hiệu của mình để việc kinh doanh thuận tiện hơn. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu hoặc cần tư vấn, vui lòng liên hệ số điện thoại 0976.985.828 để được Luật sư Sở hữu trí tuệ tư vấn hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Theo mẫu).
  • 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo. Mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm; tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và; kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
  • Giấy uỷ quyền (Nếu nộp đơn thông qua đại diện).
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Đối với nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, cần phải có thêm các tài liệu sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận.
  • Bản thuyết minh về tính chất; chất lượng đặc trưng của sản phẩm mang nhãn hiệu (Nếu là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc; là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc; là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Bản đồ khu vực địa lý (Nếu là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý hoặc; nhãn hiệu chứa địa danh hoặc; dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc; dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương (Nếu là nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc; dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (Nếu có).
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký.
  • Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác.
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (Nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Xem thêm: Hướng dẫn mô tả nhãn hiệu khi đăng ký bảo hộ

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu

Mục đích của tra cứu nhãn hiệu là xem xét nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng; hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu người khác đã đăng ký tại Việt Nam cho cùng loại sản phẩm; hoặc dịch vụ tương tự hay không. Từ đó, giúp khách hàng biết được nhãn hiệu mà khách hàng dự định đăng ký có bị trùng; hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác hay không. Nếu nhãn hiệu bị trùng; hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác đã đăng ký thì cần chỉnh sửa sao cho phù hợp, đáp ứng được các điều kiện đăng ký bảo hộ.

Do vậy, mặc dù việc tra cứu nhãn hiệu là thủ tục không bắt buộc nhưng để đảm bảo khả năng đăng ký thành công; trước khi nộp đơn, khách hàng vẫn nên tiến hành thủ tục tra cứu, bởi lẽ nếu không tra cứu hoặc; tra cứu không chính xác thì khả năng nhãn hiệu bị từ chối đăng ký là rất cao.

Bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số điện thoại 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ tra cứu nhãn hiệu.

Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu hiệu quả

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ gồm các giấy tờ mà Luật Hùng Bách đã đề cập nêu trên.

Người nộp đơn có thể chọn nộp đơn giấy hoặc; nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

Nộp đơn giấy:

  • Nộp trực tiếp tại Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ; Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh; Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng.
  • Nộp qua đường bưu điện người nộp hồ sơ chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi; kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số; đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến; được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền Sở hữu công nghiệp.

Bước 3: Thẩm định đơn nhãn hiệu

Thẩm định hình thức đơn

Khi nhận được đơn đăng ký nhãn hiệu, chuyên viên Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá tính đầy đủ; chính xác của đơn xem đơn có hợp lệ hay không. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.

Trường hợp đơn chưa hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn bằng văn bản. Người nộp đơn phải sửa chữa, bổ sung theo nội dung hướng dẫn trong công văn trả lời của Cục Sở hữu trí tuệ.

Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng, kể từ ngày nộp đơn.

Thẩm định nội dung đơn

Đơn nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ sẽ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu nêu trong đơn và; xác định phạm vi bảo hộ tương ứng theo các điều kiện bào hộ.

Thời hạn thẩm định nội dung: 9 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung; nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người nộp đơn kết quả thẩm định và; yêu cầu nộp các khoản lệ phí. Sau đó chính thức cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Chủ đơn; đồng thời ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Nếu bạn không có thời gian để tự mình thực hiện thủ tục; bạn có thể ủy quyền cho Luật sư/Chuyên viên pháp lý thay mặt mình thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại cơ quan có thẩm quyền. Để ủy quyền cho Luật sư/Chuyên viên pháp lý, vui lòng liên hệ Số điện thoại/Zalo 0976.985.828.

Xem thêm: Chuyển nhượng nhãn hiệu theo thủ tục mới nhất

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Luật Hùng Bách

Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng, chính xác theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Luật Hùng Bách sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn hỗ trợ khách hàng tra cứu nhãn hiệu;
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng theo đúng quy định;
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Nộp phí và lệ phí đăng ký cùng thời điểm nộp hồ sơ tại bộ phận thu phí thuộc Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Cập nhật và thông báo cho khách hàng quá trình thẩm định đơn đăng ký theo quy định;
  • Tư vấn các quy định về sử dụng nhãn hiệu trong thời gian bảo hộ;
  • Hỗ trợ các thủ tục gia hạn/chuyển giao/chuyển nhượng/các thủ tục khác liên quan đến nhãn hiệu;
  • Hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác liên quan.

Trên đây là giải đáp của Luật Hùng Bách về “Những câu hỏi thường gặp khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu”. Bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng./.

Cloud.

5/5 - (1 bình chọn)
Hồ Thị Cẩm Vân

Recent Posts

DỊCH VỤ THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH TẠI QUẬN GÒ VẤP

Đăng ký thành lập Hộ kinh doanh được nhiều người lựa chọn do thủ tục…

2 tuần ago

LUẬT SƯ CHUYÊN VỀ THỪA KẾ, DI CHÚC

Bạn đang cần Luật sư tư vấn luật thừa kế, hỗ trợ soạn thảo, lập…

4 tuần ago

CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT HÙNG BÁCH

Công ty Luật TNHH Luật Hùng Bách là tổ chức hành nghề Luật sư hàng…

4 tuần ago

MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN TẠI CÁC TOÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang muốn thực hiện thủ tục khởi kiện tại Toà án quận/ huyện ở…

1 tháng ago

MẪU DI CHÚC MỚI NHẤT

Khi muốn phân chia tài sản của mình sau khi chết, người dân có thể…

4 tháng ago

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Luật sư tư vấn pháp luật lao động là gì? Liên hệ Luật sư tư…

4 tháng ago