Từ ngày 01/01/2021, Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thay thế Luật Đầu tư 2014. Theo đó, có nhiều sự thay đổi trong quy định pháp luật theo hướng thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để được cấp phép. Vậy quy định pháp luật xoay quanh cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào? Thực hiện ra sao?Nếu bạn đang thắc mắc phải vấn đề này, bạn có thể liên hệ số 0976.985.828 –Luật Hùng Báchđể được tư vấn hỗ trợ.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Căn cứ Điều 40 Luật đầu tư 2020 quy định nội dung GCNĐKĐT bao gồm:
Tên dự án đầu tư.
Nhà đầu tư.
Mã số dự án đầu tư. Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Các trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định pháp luật các trường hợp sau phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Đối với các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2020
Nếu nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư như bình thường.
Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Lưu ý:
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn phụ thuộc vào việc dự án đầu tư đó có được cấp quyết định chủ trương đầu tư hay không. Có thể chia các trường hợp sau:
+ Thứ nhất, dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư theo Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư và phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thực hiện quyết định chủ trương đầu tư trước sau đó mới thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Thứ hai, dự án đầu tư không phải quyết định chủ trương đầu tư và phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì chỉ cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết về Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại đây.
Ngoài ra, Bạn đọc có thể tham khảo thêm quy định về Xin cấp Visa nhập cảnh Việt Nam tại đây.
Thẩm quyền Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Thẩm quyền cấp GCNĐKĐT được quy định theo thứ tự như sau:
Thứ nhất, Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thứ hai, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trừ quy định nêu trên.
Thứ ba, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư doanh nghiệp – Đầu tư tư vấn pháp luật miễn phí; Hoặc truy cập để tìm hiểu dịch vụ tư vấn của Luật Hùng BáchTại đây.
Thủ tục Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư xác định dự án đầu tư dự định triển khai
Cần xác định dự án có phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hay không? Trường hợp cần xin chủ trường đầu tư cho dự án, nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục xin chủ trường đầu tư trước khi tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết về Xin Giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài tại đây.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
*Yêu cầu hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các văn bản; báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
Trường hợp giấy tờ; tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
*Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao CMND, hộ chiếu đối với NĐT là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với NĐT là pháp nhân;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: NĐT thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn; địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của NĐT; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của NĐT; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Nếu dự án không đề nghị Nhà nước giao đất; cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm; tài liệu khác xác nhận NĐT có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với nếu sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền được trình bày ở trên.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
*Đối với dự án thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp GCNĐKĐT trong thời hạn sau:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp GCNĐKĐT .
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp GCNĐKĐT của NĐT đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên.
*Đối với dự án không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư được cấp GCNĐKĐT nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Dự án đầu tư được đánh giá sự phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có);
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư Đầu tư tư vấn pháp luật miễn phí.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết về người nước ngoài có được mua nhà ở Việt Nam hay không tại đây.
Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý; chuẩn bị đơn yêu cầu; hồ sơ pháp lý;
Tư vấn, soạn thảo hồ sơ đăng kí cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh;
Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án;
Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn; Thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.
Để được tư vấn, hỗ trợ về các vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau: