THỦ TỤC LY HÔN NHANH VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở TẠI VIỆT NAM


Hiện nay xu hướng kết hôn với người nước ngoài ngày càng phổ biến. Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau mà hôn nhân của họ không được như ý muốn. Điều này dẫn đến yêu cầu ly hôn với người nước ngoài cũng ngày càng nhiều. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc ly hôn với người nước có một số khác biệt so với thủ tục ly hôn trong nước. Do vậy, khi muốn ly hôn với người nước ngoài nhiều vợ/chồng thường gặp khó khăn khi tiến hành thủ tục. Trong bài viết này Luật Hùng Bách sẽ tư vấn các vấn đề liên quan đến Thủ tục ly hôn nhanh với người nước ngoài ở tại Việt Nam.

Nếu bạn có vướng mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ thủ tục ly hôn với người ngoài. Bạn có thể liên hệ trực tiếp Luật Hùng Bách theo số 0988.732.880 (Zalo/Viber/WhatsApp) để được tư vấn, giải đáp.

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì? 

Ly hôn là gì?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, định nghĩa về ly hôn như sau:

14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Tại khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân như sau:

1. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Căn cứ quy định nêu trên thì khi bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực thì quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt. Như vậy, chỉ khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn, được Tòa án xem xét, giải quyết thông qua bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng mới chấm dứt.

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp ly hôn mà có đương sự là người nước ngoài hoặc đương sự ở nước ngoài, cụ thể:

  • Ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài;
  • Ly hôn giữa hai người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
  • Ly hôn mà có con chung đang ở nước ngoài;
  • Ly hôn mà có tài sản ở nước ngoài;
  • Ly hôn mà có đương sự đang ở nước ngoài.

Ly hôn và ly thân có giống nhau không?

Câu hỏi:

Xin chào luật sư. Tôi có vấn đề thắc về việc ly thân. Vì không cùng quan điểm sống nên tôi và chồng đã ly thân được 6 tháng. Xin hỏi luật sư vợ chồng tôi không còn tình cảm, không muốn quay lại. Cả hai đều muốn chấm dứt hôn nhân thì ly thân rồi có cần ly hôn nữa không? Tôi cảm ơn luật sư.

Luật sư tư vấn:

 Ly thân thực tế là việc hai vợ chồng không sống chung nhưng chưa thực hiện thủ tục ly hôn. Hiện nay, có nhiều quan niệm cho rằng, quan hệ vợ, chồng đã chấm dứt tại thời điểm vợ, chồng quyết định ly thân. Bởi khi đó, tình cảm vợ, chồng đã rạn nứt không thể sồng cùng nhau được nữa.

Tuy nhiên, hiện nay trong tất cả các văn bản pháp luật về hôn nhân và gia đình không có khái niệm ly thân. Pháp luật cũng không có quy định nào về việc ly thân hay yêu cầu phải ly thân trước khi ly hôn. Đây chỉ là cách gọi thông thường của các cặp vợ chồng.

Do vậy, ly thân không làm chấm dứt quan hệ vợ chồng. Quan hệ vợ chồng chỉ chấm dứt khi vợ hoặc chồng hoặc cả vợ chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. >> Tham khảo thêm: Quyền yêu cầu ly hôn TẠI ĐÂY.

Nếu vợ chồng bạn muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân. Thì bạn hoặc chồng bạn hoặc cả hai bên làm đơn ly hôn để nộp đến Toà án yêu cầu giải quyết ly hôn. Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân vợ chồng là kể từ ngày bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài cần những gì?

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài sẽ có một số khác biệt so với hồ sơ ly hôn trong nước. Thông thường hồ sơ ly hôn trong nước sẽ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn ly hôn: Đơn thuận tình ly hôn/Đơn đơn phương ly hôn (đơn theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Đơn từ chối lựa chọn hòa giải nếu không muốn hòa giải tại Trung tâm hòa giải đối thoại;
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng;
  • Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú của vợ chồng;
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có);
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ ly hôn.
Về cơ bản hồ sơ ly hôn với người nước ngoài cũng sẽ bao gồm các giấy tờ trên. Tuy nhiên sẽ bổ sung một số giấy tờ như:
  • Nếu đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện tại nước ngoài. Thì cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định trước khi yêu cầu ly hôn. Trong hồ sơ ly hôn cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của vợ chồng do Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam xác nhận.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn TẠI ĐÂY.

  • Các đơn từ người nước ngoài ký cần dịch thuật. Tức là hồ sơ sẽ bao gồm 02 bản tiếng việt và tiếng mẹ đẻ của người nước ngoài;
  • Trường hợp người nước ngoài không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn. Thì cần ký giấy tờ gửi đến Toà án Việt Nam theo đúng quy định. Hồ sơ người nước ngoài ký sẽ chứng thực chữ ký tại Cơ quan lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài;
  • Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì cần cung cấp giấy tờ cư trú của người  nước ngoài tại Việt Nam;
  • Và các giấy tờ khác nếu Toà án có yêu cầu.

Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm 02 mẫu: (1) Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài và (2) Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

Trong đó:

(1) Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài sử dụng khi hai bên đã thống nhất tất cả các vấn đề ly hôn. Khi xét thấy hai bên tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc nuôi dưỡng con thì Toà án sẽ công nhận thuận tình ly hôn. Lưu ý thoả thuận phải trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình 2023
Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài

(2) Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài được sử dụng khi người nước ngoài không đồng ý ly hôn. Trong trường hợp hai bên thống nhất ly hôn nhưng không thoả thuận được về việc nuôi con, cấp dưỡng, tài sản chung hoặc nợ chung cũng sẽ sử dụng mẫu đơn ly hôn đơn phương. Lưu ý chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI – 0988.732.880 (Zalo/Viber/WhatsApp)

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Thẩm quyền theo quốc gia

Theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố dụng dân sự 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài trong những trường hợp sau:

  • Nguyên đơn là công dân Việt Nam;
  • Bị đơn là công dân Việt Nam;
  • Các đương sự là ngước nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

Thẩm quyền theo cấp

Theo Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài được quy định như sau:

– Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn với người nước ngoài nếu:

  • Vụ việc ly hôn không có đương sự ở nước ngoài hoặc
  • Vụ việc ly hôn không có tài sản ở nước ngoài hoặc
  • Vụ việc ly hôn không cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài;
  • Vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.

– Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn với người nước ngoài nếu:

  • Vụ việc ly hôn có đương sự ở nước ngoài hoặc
  • Vụ việc ly hôn có tài sản ở nước ngoài hoặc
  • Vụ việc ly hôn cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

Thẩm quyền theo lãnh thổ

Theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ đối với vụ việc ly hôn như sau:

– Trường hợp thuận tình ly hôn với người nước ngoài: Tòa án nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc;

– Trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc. Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng giải quyết. Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc ở Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết.

Ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam hết bao nhiêu tiền?

Câu hỏi:

Xin chào luật sư Hùng Bách. Tôi muốn hỏi chi phí ly hôn với người nước ngoài. Tôi kết hôn với chồng là người Đài Loan tại UBND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang vào tháng 9/2019. Chồng tôi đang ở Đài Loan tôi muốn ly hôn thì sẽ hết bao nhiêu tiền? Tôi cảm ơn luật sư.

Luật sư tư vấn:

Để yêu cầu giải quyết ly hôn với người nước ngoài bạn cần đóng án phí và các chi phí liên quan đến thủ tục ly hôn như:

1. Án phí ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Án phí ly hôn sơ thẩm chia làm hai dạng là án phí ly hôn không có giá ngạch và án phí ly hôn có giá ngạch. Trong đó:

Án phí ly hôn không có giá ngạch

Hiện nay, mức án phí ly hôn không có giá ngạch theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 là 300.000 đồng. Do vậy, đối với ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương không có tranh chấp tài sản với người nước ngoài thì mức án phí là 300.000 đồng.

Án phí ly hôn có giá ngạch

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí ly hôn có giá ngạch được xác định dựa trên giá trị tổng tài sản các bên tranh chấp. Nếu bạn ly hôn đơn phương có tranh chấp tài sản với người nước ngoài thì mức án phí sẽ được xác định như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

2. Các chi phí khác khi thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Chi phí ly hôn với người nước ngoài thường bao gồm các chi phí sau:

  • Phí mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài;
  • Phí soạn thảo hồ sơ ly hôn với người nước ngoài nếu bạn sử dụng dịch vụ soạn thảo đơn;
  • Phí công chứng chứng thực hồ sơ giấy tờ;
  • Phí dịch thuật hồ sơ của người nước ngoài;
  • Phí hợp pháp hoá lãnh sự;
  • Phí dịch vụ ly hôn với người nước ngoài nếu bạn sử dụng dịch vụ ly hôn;
  • Phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài;
  • Phí mời người phiên dịch; …

Xem thêm: Bảng phí dịch vụ ly hôn – Luật Hùng Bách

Để được tư vấn, báo phí trọn gói ly hôn với người nước ngoài, vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn theo số 0988.732.880 (Zalo/Viber/WhatsApp).

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình với người nước ngoài tại Việt Nam

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu: Từ 02 – 04 tháng kể từ thời điểm thụ lý vụ án.

Thời hạn mở phiên họp: Không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định mở phiên họp.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại Việt Nam

Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 04 – 06 tháng kể từ thời điểm thụ lý vụ án. Trong thời hạn không quá 06 tháng tòa án sẽ phải thực hiện tất cả các bước từ lấy lời khai, hòa giải, họp công tiếp cận công khai chứng cứ và các công việc cần thiết khác để ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Thời hạn mở phiên tòa: Từ 01 – 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài thì thời hạn mở phiên tòa, phiên họp hòa giải được xác định như sau:

  • Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.
  • Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng.

Thực tế việc giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài phần phụ thuộc vào sự hợp tác của vợ, chồng là người nước ngoài. Và nội dung giải quyết tranh chấp của vợ chồng. Do vậy, thời gian giải quyết ly hôn thực tế có thể lâu hơn do bị đơn không hợp tác, cố tình giấu địa chỉ, không có mặt khi Tòa án triệu tập. Hoặc vụ án ly hôn bị tạm đình chỉ để đợi kết quả ủy thác tư pháp.

Dịch vụ luật sư ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài có thể được xem là loại thủ tục tố tụng phức tạp. Nếu không am hiểu các quy định về thủ tục tố tụng, đương sự sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi tiến hành thủ tục. Do vậy, để hỗ trợ khách hàng giảm bớt những khó khăn khi tiến hành thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Hiện nay Luật Hùng Bách có cung cấp dịch vụ luật sư ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các dịch vụ như:

  • Cung cấp mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn ly hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ ly hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ thu thập tài liệu, hồ sơ ly hôn;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn với người nước ngoài cho đến khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án;
  • Tư vấn, hỗ trợ giải quyết ly hôn vắng mặt với người nước ngoài;
  • Tư vấn giải quyết ly hôn giành quyền nuôi con, chia tài sản với người nước ngoài;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.

Liên hệ Luật sư tư vấn – Luật Hùng Bách

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Luật Hùng Bách đã giúp rất nhiều khách hàng tháo gỡ các vướng mắc pháp lý trong suốt quá trình ly hôn với người nước ngoài. Cũng như tham gia giải quyết ly hôn với người nước ngoài nhằm bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng.

Nếu bạn cần luật sư tư vấn, hỗ trợ thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các cách sau:

  1. Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0988.732.880
  2. Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach – https://www.facebook.com/Lhb.hcm
  3. Trang web: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
  4. Email: luathungbach.hcm@gmail.com
  5. Trực tiếp tại Văn phòng:
  • Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 33 đường số 4, Phường 7, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng Hà Nội: Số 32 Đỗ Quang, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Văn phòng Đà Nẵng: Số 48 Mai Dị, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Văn phòng Hà Tĩnh: Số 26 Phan Đình Phùng, phường Nam Hà, Tp. Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.

Trân trọng!

Cloud.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *