KHI NÀO ĐƯỢC HỦY HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT?


Để có thể hủy hợp đồng mua bán đất cần phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật và thỏa thuận các bên. Nếu một bên trong giao dịch hủy hợp đồng trái pháp luật thì xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ.

Khi nào được hủy hợp đồng mua bán nhà, đất? Hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền quyền sử dụng đất như thế nào? Luật Hùng Bách sẽ giải đáp giúp bạn qua bài viết dưới đây. Liên hệ luật sư đất đai theo số Điện thoại/Zalo/Viber/WhatsApp 0973.436.828 để được tư vấn, hỗ trợ.

Khi nào được hủy hợp đồng mua bán đất?
Luật sư Luật Hùng Bách giải quyết tranh chấp đất đai – SĐT: 0973.436.828

Quy định về hủy bỏ hợp đồng mua bán đất?

Hủy bỏ hợp đồng mua bán đất là gì?

Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một loại giao dịch dân sự. Bên chuyển nhượng chuyển nhượng QSDĐ cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Hợp đồng mua bán đất phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực theo quy định.

Hủy bỏ hợp đồng mua bán đất là việc một bên trong hợp đồng yêu cầu hủy bỏ giao dịch. Các bên có quyền hủy hợp đồng theo quy định của pháp luật về việc hủy hợp đồng.

Căn cứ hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hủy bỏ hợp đồng là quyền của các bên khi giao kết và thực hiện hợp đồng. Theo Điều 423 BLDS 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi:
  • Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp khác do luật quy định.
Pháp luật dân sự ưu tiên sự thỏa thuận của các bên. Do đó, các bên có thể thỏa thuận các điều khoản về việc hủy hợp đồng. Ngoài ra, một bên có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ dẫn đến hợp đồng không thực hiện được cũng là căn cứ để một bên yêu cầu hủy hợp đồng.
Ngoài ra, pháp luật còn quy định về việc hủy hợp đồng trong các trường hợp:
  • Hủy hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ;
  • Hủy hợp đồng do không có khả năng thực hiện nghĩa vụ;
  • Hủy hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, hư hỏng.
Tùy vào từng trường hợp, pháp luật sẽ quy định về quyền, nghĩa vụ các bên khác nhau. Do đó, các bên cần lưu ý để tránh ảnh hưởng đến quyền lơi của mình khi yêu cầu hủy hợp đồng.

Tiến hành hủy bỏ hợp đồng mua bán đất ở đâu?

Hợp đồng mua bán đất phải đảm bảo quy định của Luật Công chứng 2014. Do đó, việc hủy hợp đồng cũng phải tuân theo quy định của luật này. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định:

“Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành…”.

Thủ tục để hủy hợp đồng phải được thực hiện tại VPCC nơi đã thực hiện giao dịch. Việc hủy hợp đồng tại văn phòng công chứng cần sự đồng ý của các bên. Nếu một trong các bên không đồng ý thì việc hủy hợp đồng phải được thực hiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Khi nào được hủy hợp đồng mua bán đất?

Điều kiện để hủy hợp đồng mua bán đất

Việc hủy hợp đồng mua bán đất phải được các bên đồng ý và lập thành văn bản. Bên yêu cầu hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên còn lại. Bên yêu cầu hủy không thông báo cho các bên còn lại thì phải bồi thường nếu có thiệt hại. Nếu các bên đều đồng ý hủy hợp đồng thì có thể thực hiện việc hủy tại VPCC. Khi hủy hợp đồng mua bán đất, các bên phải có cam kết bằng văn bản về việc hủy hợp đồng.
Trường hợp một bên trong hợp đồng không đồng ý hủy, bên hủy hợp đồng có thể nộp đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền hủy hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ. Cần lưu ý khi khởi kiện tại Tòa án, bên yêu cầu hủy hợp đồng phải chứng minh yêu cầu của mình là hợp pháp và có căn cứ.

Xem thêm: DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ

Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên yêu cầu hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy hợp đồng. Trường hợp bên yêu cầu không thông báo gây ra thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường. Hợp đồng bị hủy bỏ không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Đồng thời, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận. Các bên vẫn phải tuân theo thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng.
Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

Thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng

Trinh Tu Huy Bo Hop Dong Mua Ban Dat
Luật sư hỗ trợ giải quyết hủy hợp đồng mua bán đất Luật Hùng BáchSĐT: 0973.436.828
Việc hủy hợp đồng chuyển nhượng tại VPCC chỉ được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện đã nêu trên. Theo quy định khoản 2, 3 Điều 51 Luật Công chứng 2014 thì việc hủy hợp đồng công chứng tương tự như thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Bên có yêu cầu hủy hợp đồng công chứng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
  • Phiếu yêu cầu hủy bỏ hợp đồng công chứng;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
  • Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng giữa các bên;
  • Bản chính/ Bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân của người đề nghị công chứng;
  • Bản chính/ Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng.
Việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên sẽ giúp việc thực hiện thủ tục dễ dàng, nhanh chóng. Trường hợp cần hỗ trợ thu thập giấy tờ tài liệu thực hiện thủ tục trên, bạn có thể liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách theo SĐT/Zalo: 0973.436.828

Trình tự thủ tục:

Bước 1: Sau khi nộp đầy đủ các giấy tờ kèm phiếu yêu cầu công chứng, Công chứng viên kiểm tra hồ sơ để thực hiện thủ tục. Nếu hồ sơ đầy đủ với quy định thì Công chứng viên tiến hành ghi vào sổ công chứng.
Bước 2: Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng.
Bước 3: Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên xem xét, kiểm tra lại. Trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Bước 5: Các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng.

Thủ tục yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Tòa án

Khi các bên không đạt được thỏa thuận về việc hủy hợp đồng, bên có yêu cầu hủy có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Người khởi kiện cần chuẩn bị đầy đủ các căn cứ, bằng chứng chứng minh cho yêu cầu của mình. Thủ tục tiến hành khởi kiện tranh chấp yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khởi kiện hủy hợp đồng mua bán đất

Hồ sơ khởi kiện vụ án tranh chấp yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng cần có các giấy tờ sau:
  • Đơn khởi kiện. Đơn khởi kiện cần được soạn đúng, đầy đủ nội dung theo quy định. Đơn khởi kiện có thể được soạn thảo theo mẫu đơn khởi kiện số 23-DS.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất yêu cầu hủy;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người khởi kiện (Bản sao);
  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
  • Các giấy tờ liên quan khác.
Hồ sơ khởi kiện là cơ sở ban đầu để tòa án xem xét nội dung vụ việc có được thụ lý giải quyết hay không. Vì vậy, người nộp đơn cần chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng để tòa án thụ lý, tránh trường hợp bị trả lại đơn khởi kiện hoặc yêu cầu bổ sung để làm kéo giải thời gian giải quyết.
Người khởi kiện có thể nộp đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền thông qua phương thức sau:
  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).
Nếu bạn không biết chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Soạn thảo đơn khởi kiện sao cho đúng quy định? Hãy liên hệ với Luật sư đất đai qua số điện thoại/ zalo/ Viber 0973.436.828 để được hỗ trợ soạn đơn và tư vấn hồ sơ.

Bước 2: Tòa án xem xét đơn khởi kiện hủy hợp đồng mua bán đất

Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí nếu thuộc thẩm quyền của Tòa. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp hồ sơ khởi kiện không đầy đủ hoặc không đúng thẩm quyền, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung hoặc đình chỉ giải quyết.

Bước 3: Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Vụ án sẽ được thụ lý khi người khởi kiện nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa. Nếu đương sự thuộc diện được miễn án phí thì thời điểm thụ lý sẽ là thời điểm Thẩm phán nhận được hồ sơ khởi kiện.
Trong thời hạn 03 ngày, Thẩm phán sẽ ra văn bản thông báo cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về việc Tòa đã thụ lý vụ án.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ

Trong thời gian này, tùy vào tình hình cụ thể mà Tòa án có thể tổ chức phiên hòa giải. Nếu đương sự thỏa thuận được các vấn đề của vụ án thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Trong thời hạn 7 ngày, nếu đương sự không có ý kiến khác, Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo; kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử

Thời hạn mở phiên tòa là 30 ngày kể từ ngày có Quyết định đưa vụ án ra xét xử. Đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết về: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI UY TÍN

Hủy bỏ hợp đồng mua bán nhà khi đã thực hiện hiện bàn giao tài sản có được không?

Hủy bỏ hợp đồng mua bán nhà như đã phân tích ở trên, phải được sự đồng ý của các bên trong hợp đồng. Nếu các bên đồng ý hủy hợp đồng thì phải được lập thành văn bản. Việc hủy hợp đồng mua bán nhà được thực hiện tại VPCC nơi đã công chứng hợp đồng mua bán nhà. Nếu một bên muốn hủy hợp đồng thì phải có căn cứ dựa trên các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu các bên không có thỏa thuận thì phải dựa vào quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu việc mua bán nhà đã chuyển giao tài sản nhưng các bên đã đồng ý hủy hợp đồng thì vẫn có thể thực hiện được. Ngoài ra, nếu một bên vi phạm thỏa thuận về việc hủy hợp đồng, bên còn lại cũng có quyền yêu cầu Tòa án tuyên hủy hợp đồng.

Tranh chấp đất đai là loại tranh chấp phức tạp. Trường hợp bạn cần Luật sư tham gia tranh tụng tại Tòa; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình thì có thể liên hệ số điện thoại/ Zalo/Viber 0973.436.828 để được hỗ trợ.

Dịch vụ luật sư tư vấn, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán đất

Là đơn vị hàng đầu trong giải quyết tranh chấp, Luật Hùng Bách hiểu rõ được các vướng mắc và mong muốn của Khách hàng khi có tranh chấp hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Luật Hùng Bách hỗ trợ bạn các công việc sau:

STTDịch vụ Luật sư Luật Hùng BáchMức giá dịch vụ
01Tư vấn quy định, hồ sơ, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đaiMiễn phí qua Điện thoại/Zalo: 0973.436.828
02Cung cấp mẫu đơn khởi kiện và hướng dẫn cách viếtChỉ 100.000 đồng. 
03Tiếp nhận thông tin, tài liệu, đánh giá pháp lý và tư vấn giải pháp cho Khách hàngTừ 500.000 đồng/h
04Soạn thảo đơn đề nghị hòa giải; Đơn khiếu nại; Đơn khởi kiệnChỉ từ 1.000.000 đồng
05Luật sư, chuyên viên tư vấn trọn gói thủ tục giải quyết tranh chấpTừ 5.000.000 đồng
06Luật sư đại diện thương lượng, thỏa thuận để giải quyết tranh chấpTừ 8.000.000 đồng
07Luật sư đại diện hoặc nhận ủy quyền giải quyết tranh chấpChi phí thỏa thuận. 
08Tư vấn, hỗ trợ thủ tục kháng cáo và các thủ tục khác có liên quan. Chi phí thỏa thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hệ luật sư đất đai – Luật Hùng Bách

Dịch vụ Hủy hợp đồng mua bán đất Luật Hùng Bách sẵn sàng hỗ trợ tận nơi. Bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách theo các phương thức sau:

  • Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 33, Đường Số 4, Phường 7, quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng Hà Nội: Số 32 Đỗ Quang, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Văn phòng Đà Nẵng: Số 48 Mai Dị, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Văn phòng Hà Tĩnh: Số 26 Phan Đình Phùng, phường Nam Hà, Tp. Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
  • Văn phòng đại diện tại Nhật Bản: 581-0019, Osakafu, YaOshi, Minami, Kozaka aicho 2-1-23-101.
  • Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0973.436.828
  • Fanpage: https://www.facebook.com/Lhb.hcm
  • Trang web: https://lhblaw.vn/
  • Email: luathungbach.hcm@gmail.com

Trân trọng!

QP

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *