MẪU ĐƠN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THỪA KẾ


Hiện nay, tranh chấp đất đai thừa kế tương đối phổ biến với nhiều tình tiết phức tạp, thời gian mở thừa kế từ lâu…vv Toà án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết nên các bên tranh chấp phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp để vụ việc được thụ lý nhanh. Vậy đơn tranh chấp đất đai thừa kế soạn thảo như thế nào? Giải quyết tranh chấp quyền thừa kế đất đai cần làm gì? Liên hệ ngay đến số 0979.964.828 để được hướng dẫn cụ thế.

Tranh chấp đất đai thừa kế giải quyết thế nào?

Câu hỏi: “Chào luật sư! Hiện nay, tôi hiện đang cư trú tại Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Ba mẹ tôi đang ở Thành phố Vũng Tàu cùng người anh trai. Tôi có một chị gái hiện đang định cư ở Mỹ. Năm 2020, Ba tôi mất do bị đột quy không để lại di chúc. Anh trai yêu cầu tôi gửi giấy uỷ quyền về để thực hiện thủ tục sang tên cho anh trai. Nếu tôi làm vậy có bị ảnh hưởng quyền lợi gì không? Hiện nay tôi đang ở Quận 5 nên không có thời gian đi về nhà giải quyết. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi”.
Chào bạn! Trường hợp của bạn Luật Hùng Bách tư vấn vụ việc sơ bộ như sau:
Theo quy luật của pháp luật hiện hành, thời điểm cá nhân có tài sản chết là thời điểm mở thừa kế. Vì không để lại di chúc nên tài sản riêng và phần tài sản thuộc khối tài sản chung của người mất sẽ được phân chia theo quy định pháp luật. Theo như bạn trình bày ba mẹ có thửa đất đang ở Thành phố Vũng Tàu thì phần tài sản của ba bạn sẽ đươc phân chia lại cho các đồng thừa kế sau khi thực hiện các nghĩa vụ về tài sản (nếu có).
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Liên hệ Luật sư tư vấn tranh chấp thừa kế qua số 0979.964.828

Ai là người có quyền thừa kế đất đai?

Người có quyền thừa kế đất đai là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế; hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Người hưởng thừa kế sẽ được hưởng theo quy định pháp luật hoặc theo di chúc nếu di chúc được lập đúng quy định pháp luật.
Ngoài ra, người có quyền hưởng thừa kế không thuộc trường hợp khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.
Trừ trường hợp hưởng thừa kế theo di chúc, những người hưởng di sản thừa kế theo quy định pháp luật như sau:
  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người trong cùng một hàng thừa kế sẽ có quyền ngang nhau khi phân chia di sản. Vì vậy, nếu bạn cần hỗ trợ phân chia di sản thừa kế hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến thừa kế hãy liên hệ ngay đến luật sư thừa kế đất đai qua số 0979.964.828 để được hỗ trợ.

Không có tên trong di chúc có được hưởng thừa kế không?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc chỉ được công nhận khi được lập đúng quy định pháp luật. Khi đó, di sản sẽ được phân chia theo như ý chí của người mất mà không phân chia theo hàng thừa kế quy định của pháp luật.
Điều kiện để di chúc có hiệu lực bạn đọc tham khảo bài viếtDI CHÚC CÓ HIỆU LỰC KHI NÀO”
Tuy nhiên, tồn tại nhiều trường hợp người để lại di sản quyết định cho một người khác không phải người thân của mình hưởng di sản. Điều này gây ảnh hưởng đến quyền lợi của một số chủ thể nhất định. Vì vậy, theo điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp sau:
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
  1. a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  2. b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
…”.
Như vậy, nếu họ không được chỉ định hưởng di sản hoặc phần thừa kế ít thì sẽ được hưởng thêm không phụ thuộc vào ý chí người để lại di sản. Cần lưu ý thêm rằng, những trường hợp nêu trên không thuộc khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015; Không từ chối nhận di sản.

Các cách giải quyết tranh chấp quyền thừa kế đất đai

Mặc dù pháp luật đã có quy định tương đối đầy đủ về phân chia thừa kế nhưng thực tế tranh chấp xảy ra rất nhiều. Đặc biệt đối với những phần di sản lớn, số lượng người thừa kế đông thì tranh chấp rất dễ xảy ra. Nắm rõ quy định pháp luật cũng như đã giải quyết nhiều trường hợp tranh chấp, Luật Hùng Bách hướng dẫn một số phương án giải quyết thường được áp dụng như sau:

[1]  Thương lượng, thoả thuận

Thông thường các bên trong quan hệ tranh chấp thừa kế có mối quan hệ thân thích. Vì vậy, thoả thuận là phương án luôn được ưu tiên khi giải quyết tranh chấp. Đối với phương án này buộc các bên phải xác định được rõ nguyên nhân và quy định pháp luật để cùng nhau thoả thuận lại phương án phù hợp. Nếu bạn chưa rõ quy định pháp luật hãy liên đến Luật Hùng Bách để chúng tôi đại diện tham gia thương lượng giải quyêt tranh chấp. Qua đó, bảo vệ tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

[2]  Hoà giải

Hoà giải là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hoà giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên tranh chấp để thống nhất phương án chung. Thông thường các bên nhờ đến UBND cấp xã/phường để tổ chức hoà giải. Kết quả hoà giải không bắt buộc các bên phải thực hiện theo. Tuy nhiên, nếu các bên không thực hiện phải khởi kiện tại Toà án thì tài liệu, thoả thuận tại Hoà giải có thể được làm bằng chứng tại Toà án.

[3] Khởi kiện tại Toà án

Căn cứ Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì tranh chấp đất đai thừa kế thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án. Trường hợp các bên không thống nhất được quan điểm giải quyết vụ việc thì khởi kiệ là biện pháp cuối cùng. Để toà án thụ lý vụ việc cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để chứng minh Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Liên hệ ngay Luật Hùng Bách qua số điện thoại/Zalo/Viber 0979.964.828 để được hỗ trợ soạn thảo hồ sơ vụ việc. Chúng tôi cung cấp các dịch dịch pháp lý nhằm giải quyết vụ việc đảm bảo nhanh chóng – chuyên nghiệp.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai thừa kế

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. Căn cứ quy định pháp luật tại khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Tuy nhiên, Toà án không có quyền từ chối nhận hồ sơ khởi kiện nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình. Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc. Vì vậy dù thời hiệu khởi kiện đã hết nhưng các bên vẫn mong muốn giải quyết thì vụ việc vẫn được Toà án giải quyết.
Khi thời hiệu đã hết người khởi kiện phải cân nhắc, đánh giá vụ việc của mình. Bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách để được hỗ trợ đánh giá tính pháp lý vụ việc.

Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế

Tranh chấp thừa kế tương đối phức tạp đặc biệt đối tượng là bất động sản. Để toà án thụ lý vụ việc cần chuẩn bị hồ sơ đẩy đủ để tránh trường hợp phải sửa đổi bổ sung yêu cầu khởi kiện. Căn cứ khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nội dung đơn khởi kiện cần đáp ứng các thông tin cơ bản sau:
  1. Thời gian làm đơn khởi kiện;
  2. Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  3. Thông tin của người khởi kiện như: Họ tên, địa chỉ cư trú, số điện thoại, số CMND/CCCD/Hộ chiếu;
  4. Thông tin của người bị kiện như: Họ tên, địa chỉ cư trú, số điện thoại, số CMND/CCCD/Hộ chiếu;
  5. Thông tin của người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan như: Họ tên, địa chỉ cư trú, số điện thoại, số CMND/CCCD/Hộ chiếu;
  6. Trình bày nội dung yêu cầu khởi kiện;
  7. Thông tin người làm chứng (Nếu có);
  8. Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai ngoài đơn khởi kiện cần soạn thảo thêm các văn bản pháp lý khác kèm theo như Đơn từ chối hoà giải, đơn không cung cấp tài liệu chứng cứ,…vv Nếu bạn không có thời gian thực hiện các thủ tục hãy liên hệ đến Luật Hùng Bách để được hỗ trợ các thủ tục pháp lý cần thiết.

Cách viết đơn tranh chấp đất đai thừa kế

Đối với thông tin các bên trong tranh chấp: Cần ghi đầy đủ, chính xác và có giấy tờ kèm theo để chứng minh thông tin là chính xác. Dựa vào thông tin này Toà án nhận đơn sẽ xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp có thuộc của Toà án hay không. Ngoài ra, theo thông tin cung cấp sẽ gửi thông báo, triệu tập các bên khi cần thiết.
Nội dung đơn khởi kiện: Cần trình bày ngắn gọn thể hiện quyền, ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Cụ thể,
+ Thông tin di sản: Vị trí bất động sản, thông tin số thửa, GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất,…vv;
+ Thông tin chủ sử dụng hợp pháp và mối quan hệ nhân thân giữa người khởi kiện và người để lại di sản;
+ Tình trạng hiện tại di sản: Ai là người hiện tại quản lý di sản, giá trị toàn bộ di sản,…vv
Yêu cầu Toà án giải quyết: Cần ghi rõ yêu cầu phân chia di sản lấy hiện vật hay tiền.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế

Để tiết kiệm được thời gian, chi phí thực hiện thủ thủ tục giải quyết tranh chấp đòi hỏi người khởi kiện phải thực hiện đúng quy định. Mời bạn tham khảo bài viết để hiểu rõ quy trình thực hiện: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Dịch vụ luật sư tư vấn tranh chấp đất đai thừa kế

Là đơn vị hàng đầu trong giải quyết tranh chấp dân sự nói chung, Luật Hùng Bách đã có kinh nghiệm tiến hành thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai.. Vì vậy, Luật sư thừa kế – Luật Hùng Bách sẽ hỗ trợ giải quyết công việc sau:
  • Tiếp nhận thông tin, tài liệu và đưa ra đánh giá pháp lý sơ bộ về vụ việc. Bạn có thể liên hệ trực tiếp qua số điện thoại, gửi thư qua Emai hoặc đến trực tiếp văn phòng.
  • Soạn thảo thư tư vấn, hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp với chi phí chỉ từ 5.000.000 đồng
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn đề nghị tổ chức hoà giải; Đơn khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai;…chi phí chỉ từ 1.000.000 đồng;
  • Cung cấp mẫu đơn để khách hàng tự soạn thảo nộp đến cơ quan có thẩm quyền chi phí chỉ từ 300.000 đồng;
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ;
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền tham gia thương lượng, hoà giải với chi phí chỉ từ 5.000.000 đồng/buổi làm việc.
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền tham gia làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như UBND các cấp; Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Liên hệ văn phòng luật sư giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế

Quý khách hàng cần được hỗ trợ pháp lý về luật đất đai; tranh chấp nhà đất có thể liên hệ Luật sư Đất Đai – Luật Hùng Bách làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
Trân trọng!
L.B
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *