VĂN BẢN THOẢ THUẬN TÀI SẢN RIÊNG VỢ CHỒNG MỚI NHẤT


Một trong những vấn đề phát sinh nhiều mâu thuẫn và tranh chấp trong thủ tục ly hôn đó là vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng; tranh chấp về các tài sản có trước và sau thời kỳ hôn nhân. Văn bản thoả thuận tài sản riêng là một chứng cứ quan trọng khi giải quyết chia tài sản khi ly hôn và chia tài sản sau ly hôn. Trong bài viết dưới đây; chúng tôi sẽ cung cấp mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng mới nhất và hướng dẫn các quy định pháp luật về vấn đề này. Nếu bạn cũng đang có thắc mắc về vấn đề này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách; hoặc liên hệ Luật sư ly hôn theo số Điện hoại/Zalo: 0976.985.828 – 0979.884.828

Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng

Quy định tài sản chung:

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân;

Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung;

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng như (tiền thưởng, tiền trúng số, tiền trợ cấp  mà không phải khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, quyền tài sản khác liên quan đến thân nhân của vợ hoặc chồng)

Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Theo pháp luật hiện hành, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:

  1. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
  2. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  3. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng.
  4. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
  5. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  6. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
  7. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.

Các trường hợp cần lập văn bản cam kết thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng.

Văn bản cam kết thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng thường được lập trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên một người mà không ghi rõ nguồn gốc.
  • Trường hợp là tài sản riêng nhưng vì lý do nào đó trên Giấy chứng nhận không ghi chính xác nguồn gốc hình thành tài sản.
  • Trường hợp trước khi mua bất động sản mà vợ chồng muốn một người đứng ra khi giao dịch, ký hợp đồng, đứng tên, định đoạt tài sản đó hoặc trở thành tài sản riêng của một người.
  • Trường hợp trước khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà vợ chồng muốn nhà đất đó trở thành tài sản riêng của một người.

Để có thể đi đến quyết định lập văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng thì biết cách xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Văn bản thoả thuận tài sản riêng vợ chồng là gì?

Luật hôn nhân và gia đình hiện nay chưa ghi nhận chính xác khái niệm văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng; văn bản khước từ tài sản là gì. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là thỏa thuận của vợ chồng trong đó một bên được xác lập quyền sở hữu đối với tài sản dựa trên sự cam kết của người kia. Như vậy có thể thấy đối với những tài sản không xác định được là tài sản chung (theo quy định tại Điều 33) hay tài sản riêng (theo quy định tại Điều 43) thì khi muốn chứng minh đó là tài sản riêng cần có văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng. Vì vậy, khái niệm này có thể được sử dụng theo các hướng sau:

Thứ nhất, văn bản thoả thuận tài sản riêng vợ chồng nhằm xác định tài sản vợ chồng hình thành trước hôn nhân.

Về nguyên tắc, tài sản do các bên tạo lập trước thời kỳ hôn nhân được coi là tài sản riêng vợ chồng; nếu không có thỏa thuận khác. Để tránh các tranh chấp có thể xảy ra về sau (đặc biệt là trường hợp ly hôn); các bên có thể lập thành văn bản thỏa thuận để ghi nhận rõ những tài sản riêng của vợ hoặc chồng hình thành trước khi kết hôn gồm những gì? Sau khi kết hôn hai bên có quyền thế nào đối với tài sản này.

Thứ hai, văn bản thoả thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Văn bản này thường được lập khi một trong hai bên mua thêm, nhận chuyển nhượng tài sản sau kết hôn; và muốn xác định tài sản này là tài sản riêng của mình (thường gọi là văn bản cam kết tài sản riêng). Hoặc trường hợp khác là hai vợ chồng muốn phân chia tài sản chung nhưng vẫn giữ quan hệ hôn nhân (Thường gọi là thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân).

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan, bạn đọc có thể liên hệ tư vấn theo số 0976.985.828 – 0979.884.828 (Zalo).

MẪU VĂN BẢN THOẢ THUẬN TÀI SẢN RIÊNG VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

Mẫu văn bản thoả thuận tài sản riêng trước hôn nhân

Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng như sau:

“Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”.

Do vậy, khi xác lập nên thỏa thuận này, phải thực hiện đúng theo trình tự của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho hai bên khi có rủi ro xảy ra. Tất nhiên không ai mong muốn ly hôn cả, nhưng nếu xảy ra trường hợp đó, hai bên sẽ không phải tranh chấp về tài sản nữa.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN

Về việc xác lập chế độ tài sản của vợ, chồng

Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

Xét thỏa thuận của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2021, chúng tôi gồm có:

BÊN A

Ông:                                                  Sinh ngày:

CMT/CCCD: số                    cấp ngày:                Tại

Số điện thoại:………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

Nơi thường trú:

Quê quán:

BÊN B

Bà:                                                  Sinh ngày:

CMND/CCCD :                        cấp ngày:                   bởi

Số điện thoại: ……………………………..

Nơi thường trú:

Quê quán:

XÉT VÌ

– Hai bên đang thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Luật hộ tịch năm 2015;

– Hai bên muốn xác lập những thỏa thuận khác liên quan đến tài sản trước và trong thời kỳ hôn nhân khác so với quy định của pháp luật

Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý với những nội dung sau đây:

Điều 1. Chế độ tài sản giữa vợ và chồng

1. Tài sản vợ và chồng có trước thời điểm đăng ký kết hôn.

a. Các tài sản riêng của chồng, bao gồm:

– Cổ phần thuộc công ty: ……………..

  • Mã số doanh nghiệp: ………………..
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
  • Vốn điều lệ: ………………… đồng (bằng chữ: ……………. đồng)

– Tiền mặt trị giá:

– Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác.

b. Các tài sản riêng của vợ, bao gồm:

– Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác.

c. Các tài sản chung của vợ và chồng, bao gồm:

– Không có

Các tài sản không được quy định ở trên thuộc quyền sở hữu riêng của vợ/chồng.

2. Chế độ đối với các tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân

Ông …………… và bà ……………….. thống nhất chế độ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân như sau: tất cả các tài sản do ai tạo lập ra thì sẽ là tài sản riêng của người đấy. Ông ……………… và bà ………………….  sẽ không có tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Điều 2. Nghĩa vụ về tài sản của vợ và chồng.

– Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền tự định đoạt tài sản riêng của mình (bao gồm cả hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng) mà không cần sự đồng ý của vợ hoặc chồng.

– Vợ, chồng chỉ có quyền định đoạt tài sản riêng của bên còn lại khi có sự đồng ý của người đó.

– Vợ, chồng phải tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với tài sản riêng của vợ, chồng.

– Hai bên cùng nhau chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính đối với tài sản chung của vợ chồng.

– Quyền định đoạt tài sản chung của các bên là như nhau.

– Khi thực hiện các giao dịch đối với tài sản chung của vợ chồng, các bên phải hỏi ý kiến và phải được bên còn lại đồng ý.

Điều 3. Xử lý tài sản trong trường hợp chấm dứt quan hệ hôn nhân

  1. Trong trường hợp quan hệ hôn nhân chấm dứt, tài sản riêng của người nào thì thuộc về người đó.
  2. Tất cả các tài sản mà vợ chồng không xác định hoặc thống nhất được là tài sản riêng hay chung thì sẽ ưu tiên xác định là tài sản của con.

Điều 4. Cam đoan của các bên

 Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;

– Việc xác lập thỏa thuận tài sản của vợ, chồng được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;

– Tài sản được thỏa thuận sở hữu hợp pháp của các bên, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.

– Việc thỏa thuận nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

 – Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.

2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận này tính từ ngày hai bên đăng ký kết hôn. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ, chồng, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản./.

      Người vợ                                                                     Người chồng

        (Ký, ghi rõ họ tên)                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)  

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng hiện nay chưa được ban hành thống nhất. Các bên tham gia chỉ cần đảm bảo nội dung đầy đủ ; Không vi phạm các điều cấm của luật. Các bạn có thể tham khảo mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng; Văn bản xác nhận tài sản riêng mới nhất sau đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại ………………………………………- Chúng tôi gồm:

Bên A: Ông…………………………………………. Sinh năm…………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………. do………………..…cấp ngày………..……………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên B: Ông…………………………………………. Sinh năm…………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………. do………………..…cấp ngày………..……………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ………… cấp ngày……… …………………………………………………………….

Điều 1. Tài sản xác nhận.

– Tài sản xác nhận trong văn bản là:

1……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Nội dung xác nhận.

Chúng tôi xác nhận: Tài sản nêu tại điều 1 là tài sản riêng của bên B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Chúng tôi đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, bên B được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Cam đoan của các bên.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;

– Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

Điều 4. Điều khoản cuối cùng.

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
  2. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại………………………………………………………….….;
  3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  4. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng.

       Người vợ                                                                                                    Người chồng

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Khi có nhu cầu lập văn bản cam kết tài sản riêng, các bạn có thể sử dụng luôn mẫu được chúng tôi cung cấp nêu trên. Tuy nhiên, để soạn được một văn bản chặt chẽ, đảm bảo giá trị pháp lý các bạn cần chú ý đến các quy định pháp luật điều chỉnh về thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Nếu chưa nắm rõ cách viết văn bản khước từ tài sản các bạn có thể tham khảo hướng dẫn trong phần sau đây; Hoặc liên hệ dịch vụ Luật sư lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân theo số 0976.985.828 – 0979.884.828 (Zalo).

Cách viết văn bản thoả thuận tài sản riêng sau hôn nhân

Để đảm bảo cho văn bản thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng, văn bản xác nhận tài sản riêng chặt chẽ, có giá trị pháp lý các bạn cần nêu được một số nội dung sau:

  • Thông tin nhân thân cụ thể của hai bên: Họ và tên; Số CMND/CCCD/Hộ chiếu; địa chỉ.
  • Các tài sản được thoả thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân và thông tin cụ thể của tài sản. Đây là nội dung bắt buộc và cần ghi càng chi tiết càng tốt.

Khi lập văn bản xác nhận tài sản riêng, văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng các bạn có thể sử dụng mẫu và cách viết được chúng tôi cung cấp ở trên. Nếu chưa biết cách soạn thảo, thuộc vào những trường hợp phức tạp thì bảo đảm tối đa quyền lợi bản thân, hãy liên hệ ngay Luật sư theo số 0976.985.828 – 0979.884.828 (có zalo) để được tư vấn, hỗ trợ.

Văn bản thoả thuận tài sản riêng có cần công chứng không?

Văn bản thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân phải được lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, vấn đề công chứng văn bản thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng; được chia thành hai trường hợp:

  • Công chứng khi vợ chồng có yêu cầu. Ví dụ – Khi vợ chồng có yêu cầu công chứng đối với những trường hợp tài sản không có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng; vợ/chồng cần có văn bản cam kết thoả thuận tài sản riêng chứng minh tài sản là của người chồng/vợ và mình không có bất kỳ đóng góp gì đối với tài sản đó.
  • Công chứng khi quy định pháp luật bắt buộc phải công chứng. Đối với những tài sản khi đăng ký sở hữu khi phân chia theo quy định pháp luật bắt buộc phải công chứng.Vợ chồng sau khi đã lập xong văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng tiến hành thủ tục công chứng tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Dịch vụ luật sư lập văn bản thoả thuận tài sản riêng

Nếu đang gặp vướng mắc khi: lập văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng; lập cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; văn bản khước từ tài sản;… hoặc các vấn đề liên quan đến thủ tục này các bạn có thể liên hệ trực tiếp Luật sư theo số 0976.985.828 – 0979.884.828 (Zalo) để được hỗ trợ:

  • Tư vấn hướng dẫn lập thành văn bản thoả thuận phù hợp với từng vụ việc để đảm bảo quyền lợi; yêu cầu của hai bên vợ chồng;
  • Đánh giá tính pháp lý của thoả thuận tài sản riêng của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân mà các bên đã thống nhất;
  • Hướng dẫn cách lập; cách viết văn bản xác nhận tài sản; văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng; văn bản khước từ tài sản,… đúng quy định pháp luật;
  • Soạn thảo cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân theo yêu cầu và thỏa thuận của các bên.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình; Công ty Luật Hùng Bách tự tin tư vấn, trực tiếp hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan.

Thủ tục lập văn bản thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng.

Hiện nay, khi có nhu cầu lập văn bản cam kết tài sản riêng, cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân người thực hiện thường lập dưới hình thức văn bản công chứng. Khi đó, thủ tục lập được thực hiện cần tuần theo quy định của luật hôn nhân và gia đình, các văn bản pháp luật liên quan; cụ thể gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng. Công chứng viên kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định pháp luật hai bên sẽ được yêu cầu đọc kỹ lại nội dung văn bản hoặc Công chứng viên đọc lại cho các bên cùng nghe và ký xác nhận vào các trang của văn bản.
  • Bước 3: Nhận kết quả. Văn bản xác nhận tài sản riêng sẽ được giao cho mỗi bên một bản, văn phòng công chứng giữ một bản để lưu thông tin hồ sơ.

Quyền sử dụng đất được thừa kế riêng, được tặng cho trước khi kết hôn là tài sản riêng hay chung của vợ chồng?

Chào Luật sư Công ty Luật Hùng Bách! Tôi có câu hỏi mong được Luật sư tư vấn. Năm 2016; vợ tôi được thừa kế riêng quyền sử dụng đất 200m2 và quyền sở hữu ngôi nhà 2 lầu gắn liền với đất của ông nội cô ấy. Sau khi thực hiện xong thủ tục khai nhận di sản thừa kế; vợ tôi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đất nêu trên. Năm 2020, tôi và vợ tôi kết hôn. Từ đó, vợ chồng sinh sống tại nhà đất nêu trên. Sau khi kết hôn vợ tôi vẫn giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên cô ấy.

Xin hỏi luật sư, theo quy định của pháp luật hiện hành giờ chúng tôi kết hôn rồi, cả gia đình sinh sống trên nhà đất đó thì tài sản mà vợ được thừa kế riêng, được tặng cho riêng đó là tài sản riêng của vợ tôi hay là tài sản chung của vợ chồng?

Luật sư tư vấn tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Chào bạn! liên quan đến câu hỏi của bạn về tài sản riêng của vợ chồng hình thành trước khi kết hôn. Luật sư hôn nhân và gia đình xin giải đáp như sau. Theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình hiện hành, tài sản mà vợ chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trước thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng của vợ chồng. Do đó, nếu vợ chồng bạn không thoả thuận về việc nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản đó vẫn là tài sản riêng của vợ bạn.

Việc nhập tài sản riêng của vợ chồng vào khối tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đối với tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản. Văn bản thỏa thuận này phải được công chứng chứng thực theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, hai bên phải thực hiện tục thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, văn bản mới có hiệu lực, nhà đất nêu trên mới là tài sản chung của vợ chồng. Sau này, nếu có yêu cầu chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì bạn mới được xem xét để chia.

Liên hệ Luật sư – Luật Hùng Bách

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách liên quan đến vấn đề “Mẫu văn bản thoả thuận tài sản riêng vợ chồng mới nhất”. Nếu gặp phải bất cứ vướng mắc gì trong quá trình thực hiện thủ tục này bạn có thể liên hệ Luật sư của chúng tôi qua các cách sau:

Trân trọng! 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *