Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng có được pháp luật công nhận không? Đây là vấn đề khá nhiều vợ chồng quan tâm khi tiến hành các thủ tục liên quan. Nhận thấy vấn đề trên, Luật Hùng Bách đưa đến bạn đọc bài viết “MẪU VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN VỢ CHỒNG MỚI NHẤT” nhằm giải thích các vấn đề liên quan đến văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng. Nếu còn thắc mắc bạn đọc có thể liên hệ Luật sư Hôn nhân gia đình của Luật Hùng Bách qua số điện thoại: 0976.985.828 – 0979.884.828 (Zalo/Viber/WhatsApp) để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể.
MỤC LỤC
CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG
Vợ chồng có quyền định đoạt, sử dụng khối tài sản chung hoặc riêng của vợ chồng. Vấn đề tài sản của vợ chồng được pháp luật công nhận theo hai chế độ. Cụ thể theo Luật HNGĐ 2014, chế độ tài sản của vợ chồng bao gồm:
Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng:
Tài sản chung, riêng được định đoạt theo ý chí, nguyện vọng của vợ chồng. Việc thỏa thuận thường được thể hiện trên văn bản và phải phù hợp với các quy định liên quan tới phần tài sản đó.
Chế độ tài sản theo luật định:
Dựa trên những quy định pháp luật mà vấn đề tài sản vợ chồng được điều chỉnh. Bao gồm vấn đề tài sản chung; tài sản riêng; công nhận thỏa thuận tài sản của vợ chồng…
Có thể thấy, khi có sự phân chia, điều chỉnh các quan hệ tài sản của vợ chồng, pháp luật Việt Nam đề cao quyền lợi cá nhân khi tôn trọng thỏa thuận của vợ chồng. Cùng với đó, khi những tranh chấp, xung đột xảy ra. Luật HNGĐ 2014 cùng các quy định liên quan vẫn điều chỉnh các vấn đề liên quan tới tài sản vợ chồng.
VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng là văn bản ghi nhận ý chí của vợ chồng về vấn đề tài sản. Khi đó, văn bản thỏa thuận tài sản riêng mang nhiều tính chất khi tài sản thỏa thuận không phải là tài sản chung của vợ chồng. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng thường được dùng cho những trường hợp sau:
Xác định rõ mối quan hệ liên quan tới tài sản hình thành trước thời kỳ hôn nhân:
Theo các quy định về tài sản của vợ chồng, những tài sản được hình thành trước thời kỳ hôn nhận không được công nhận là tài sản chung của vợ chồng, trừ khi vợ chồng có thỏa thuận khác. Ở đây, vợ chồng có thể thỏa thuận đưa phần tài sản này vào khối tài sản chung hoặc xác định rõ đây là phần tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Văn bản này là căn cứ giải quyết những tranh chấp, xung đột liên quan đến tài sản sau này.
Cam kết phần tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng:
Đối tượng trao đổi trong trường hợp này là tài sản được hình thành trong quá trình hôn nhân (mang tính chất tài sản chung). Khi đó, văn bản thỏa thuận tài sản riêng chấm dứt mối quan hệ đồng sở hữu của vợ chồng đến tài sản thỏa thuận.
Xem thêm: Cách xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Những thắc mắc liên quan đến vấn đề thỏa thuận tài sản chung, tài sản riêng hay phân chia tài sản khi ly hôn bạn đọc có thể liên hệ Luật sư Hôn nhân gia đình của Luật Hùng Bách qua số điện thoại: 0976.985.828 – 0979.884.828 (Zalo/Viber/WhatsApp) để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể.
THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG TRƯỚC KHI LY HÔN, KHI LY HÔN VÀ SAU KHI LY HÔN
Khi ly hôn, những vấn đề buộc phải giải quyết bao gồm quyền chăm sóc con chung; nợ chung. Trong đó, vấn đề tài sản lại được đặt ra dựa trên nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của vợ chồng. Qua đó, vợ chồng có thể trao đổi vấn đề này trước khi ly hôn, khi ly hôn hoặc sau khi ly hôn. Hệ quả khi thỏa thuận đối với từng giai đoạn như sau:
Thỏa thuận chia tài sản trước khi ly hôn:
Tức là quan hệ tài sản được điều chỉnh trong thời kỳ hôn nhân. Quan hệ hôn nhân chưa chấm dứt thì những tài sản hình thành sau khoảng thời gian thỏa thuận và trước thời gian ly hôn vẫn được công nhận và điều chỉnh theo quan hệ tài sản chung.
Thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn:
Khi vợ chồng đã thực hiện việc thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thì sẽ không phát sinh vấn đề tranh chấp tại Tòa án. Tuy nhiên, cần phải lưu ý tình hợp pháp thỏa thuận tài sản như những thỏa thuận cần được lập thành văn bản; công chứng chứng thực; đăng ký các thủ tục biến động tại cơ quan có thẩm quyền; quyền lợi và nghĩa vụ của người thứ ba.
Thỏa thuận tài sản sau khi ly hôn:
Khi giải quyết ly hôn, nếu vợ chồng không có yêu cầu về phân chia tài sản thì quan hệ đồng sở hữu đối với phần tài sản chung. Sau ly hôn, nếu các bên có nhu cầu khác nhau có thể tiến hành thỏa thuận tài sản. Hệ quả của việc thỏa thuận tài sản sau ly hôn là việc quan hệ hôn nhân đã chấm dứt, việc thỏa thuận trên tinh thần các đồng sở hữu thống nhất. Do đó, khi các bên không thống nhất về quan điểm và dẫn đến tranh chấp thì quan hệ sẽ không được điều chỉnh theo quy định tại Luật Hôn Nhân Gia Đình.
MẪU VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG
Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản của vợ chồng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của vợ chồng. Tuy nhiên, để văn bản thể hiện được đầy đủ ý chí, nguyện vọng của vợ chồng cần có đầy đủ các yếu tố sau:
- Tiêu ngữ, quốc ngữ: Tuy không phải là một văn bản hợp quy nhưng văn bản thỏa thuận tài sản của vợ chồng mang yêu cầu được các cơ quan nhà nước công nhận. Cho nên phải có đầy đủ các yếu tố của một văn bản hành chính.
- Tiêu đề: Tùy vào mục đích, tính chất của văn bản mà tiêu đề được đặt theo.
- Thông tin về thời gian, địa điểm lập văn bản.
- Thông tin vợ chồng.
- Thông tin về hôn nhân.
- Thông tin về tài sản thỏa thuận.
- Nôi dung, điều khoản do các bên thống nhất đưa ra.
- Chữ ký của các bên
Bạn đọc có thể tham khảo mẫu dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNGHôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại ………………………………………- Chúng tôi gồm: Bên A: Ông…………………………………………. Sinh năm………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số: ……………. do………………..…cấp ngày………..…………………………………………………………….. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………. Bên B: Ông…………………………………………. Sinh năm………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số: ……………. do………………..…cấp ngày………..…………………………………………………………….. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………. Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ………… cấp ngày……… ……………………………………………………………. Điều 1. Tài sản xác nhận.– Tài sản xác nhận trong văn bản là: 1………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Điều 2. Nội dung xác nhận.Chúng tôi xác nhận: Tài sản nêu tại điều 1 là tài sản riêng của bên B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng. Chúng tôi đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, bên B được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật. Điều 3. Cam đoan của các bên.Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: – Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật; – Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản; Điều 4. Điều khoản cuối cùng.1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này; 2. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại………………………………………………………….….; 3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên; 4. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng. Người vợ Người chồng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TỤC LẬP VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG
Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng.
Để thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng. Vợ chồng cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
Giấy tờ nhân thân và các giấy tờ khác.
- Chứng minh dân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Mã định danh…
- Giấy tờ xác minh nơi cư trú.
- Giấy chứng nhận kết hôn của vợ chồng (Bản chính).
- Văn bản thỏa thuận về việc tài sản là tài sản riêng của người vợ/chồng tự soạn thảo.
- Giấy tờ khác chứng minh là tài sản riêng.
Lưu ý: Vợ chồng cần trau chuốt nội dung và hình thưc văn bản thỏa thuận để tránh trường hợp công chứng viên không công nhận. Có thể tham khảo thêm dịch vụ Luật sư lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân của Công ty Luật Hùng Bách.
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đăng ký xe ô tô;
- Sổ tiết kiệm,…
Nếu bạn đọc có vướng mắc, cần hướng dẫn, hỗ trợ liên quan đến vấn đề Hồ sơ công chứng cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng, vui lòng liên hệ Hotline Luật sư tư vấn Hôn nhân gia đình Công ty Luật Hùng Bách theo Hotline 0976.985.828 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết nhất.
Thủ tục công văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng.
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng.
Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì rồi nộp tại Văn phòng công chứng. Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra thông tin.
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng.
- Trường hợp xét thấy hồ sơ đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ;
- Nếu thiếu giấy tờ sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận theo Luật định.
Bước 3: Công chứng viên thẩm định nội dung.
Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ của người có yêu cầu. Bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản cam kết thoả thuận tài sản riêng vợ chồng trước khi chuyển cho Công chứng viên.
Nếu văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng đã được soạn thảo trước đó. Công chứng viên sẽ thẩm định nội dung để xem có phù hợp hay không.
Sau đó, chuyển văn bản đã đáp ứng đủ điều kiện cho các bên đọc lại.
Bước 4: Ký văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng.
Các bên sau khi đã đọc lại. Nếu vợ chồng không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng (theo hướng dẫn).
Công chứng viên sẽ ký. Sau đó trả lại tất cả bản chính giấy tờ cho người yêu cầu công chứng và chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và nhận kết quả.
Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng. Nhận văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.
DỊCH VỤ LUẬT SƯ PHÂN CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Luật Hùng Bách là đơn vị Luật sư hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình nói chung và thi hành án nói riêng. Qua quá trình tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ pháp lý cho khách hàng, Luật Hùng Bách cam kết đem đến những dịch vụ pháp lý đáp ứng được những tiêu chí về khả năng tài chính cũng như kết quả tốt nhất cho người yêu cầu.
- Tư vấn cho khách hàng về quy đinh, thủ tục, điều kiện khi phân chia tài sản khi ly hôn
- Tư vấn; hỗ trợ khách hàng soạn thảo văn bản thỏa thuận tái sản; đơn yêu cầu phân chia tái sản vợ chồng.
- Tư vấn; nhận ủy quyền thay mặt khách hàng tham gia thu thập những tài liệu; hồ sơ để tiến hành phân chia tái sản
- Tư vấn; hỗ trợ đương sự trong việc giải quyết phân chia tài sản vợ chồng tại Tóa án.
LIÊN HỆ VỚI LUẬT HÙNG BÁCH
Vui lòng liên hệ Luật sư tại trụ sở chính tại Hà Nội; chi nhánh văn phòng tại Hồ Chí Minh; Đà Nẵng; Hà Tĩnh; Khánh Hòa; Nhật Bản … của Luật Hùng Bách theo các cách sau:
- Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0976.985.828 – 0973.444.828
- Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach – https://www.facebook.com/Lhb.hcm
- Trang web: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
- Email: luathungbach.hcm@gmail.com