HỢP ĐỒNG GÓP VỐN MUA ĐẤT MỚI NHẤT


Hiện nay, nhu cầu cùng hợp tác để kinh doanh bất động sản tương đối lớn. Pháp luật cho phép các bên được thỏa thuận để cùng nhận chuyển nhượng và cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc không nắm rõ các quy định khi cùng góp vốn mua đất tìm ẩn nhiều rủi ro cho người có nhu cầu nhận chuyển nhượng. Vì vậy, thông qua bài viết dưới đây, Luật Hùng Bách sẽ cung cấp các quy định về Hợp đồng góp vốn mua đất. Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn, liên hệ ngay đến số 0979.964.828 để được Luật sư, chuyên viên hỗ trợ.


Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Hiện nay pháp luật cho phép các bên cùng nhau góp vốn để cùng thực hiện một mục đích chung. Trên thực tế, không ít người là đối tác, bạn bè, người thân,… cùng góp vốn để mua đất. Tài sản góp vốn có thể là tiền, kim khí quý, đá quý. Việc góp vốn mua đất phải đảm bảo điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự. Cụ thể:

  • Các bên phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp;
  • Các bên tham gia góp vốn hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Hình thức của hợp đồng phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hợp đồng góp vốn mua đất là việc những người có nhu cầu sử dụng đất thỏa thuận cùng nhau góp vốn để nhận chuyển nhượng quyền đất của người khác.

Xem thêm: Luật sư tư vấn Đất đai

Liên hệ ngay Luật Hùng Bách qua số điện thoại/zalo: 0979.964.828  để được hỗ trợ nhanh Hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định!

Hợp đồng góp vốn mua đất
Hợp đồng góp vốn mua đất – Luật Hùng Bách

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Việc góp vốn thường bằng tiền, kim khí quý, đá quý,… hoặc có thể là quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn mua đất nhất định. Hợp đồng được lập trên cơ sở sự thỏa thuận của các bên, loại tài sản các bên thỏa thuận dùng để góp vốn và quy định chung về điều khoản của hợp đồng. Cụ thể:

  • Thông tin cá nhân của các bên;
  • Thông tin về quyền sử dụng đất mà các bên góp vốn;
  • Thông tin về đối tượng hợp đồng;
  • Giá và phương thức góp vốn;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Lưu ý: Trên thực tế nhiều người thường đến các cơ quan như: UBND cấp xã, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, Tòa án,… để mua, xin cấp Hợp đồng góp vốn mua đất. Tuy nhiên, các cơ quan này không có chức năng cung cấp loại hợp đồng này. 

Hop-dong-gop-von-mua-dat
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Luật Hùng Bách là đơn vị tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn, xử lý, giải quyết đa vấn đề, vụ việc liên quan đến đất đai. Liên hệ Luật Hùng Bách: 0979.964.828 để được cung cấp mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất phù hợp. Luật sư tư vấn thủ tục lập hợp đồng góp vốn, quy trình mua đất bằng hợp đồng góp vốn, thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận.

Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?

Căn cứ Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực thì phải tuân theo quy định đó. Việc công chứng thường gắn liền với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu. Tuy nhiên, việc góp vốn mua đất thường được thực hiện bằng tiền, đá quý, vàng, bạc,… hoặc chính quyền sử dụng đất. Do đó, pháp luật không quy định bắt buộc hợp đồng góp vốn mua đất phải công chứng, chứng thực.

Các bên có thể tự thỏa thuận công chứng, chứng thực hợp đồng góp vốn đã xác lập. Công chứng, chứng thực được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp có thẩm quyền. Hợp đồng góp vốn mua bán đất được công chứng, chứng thực hợp pháp sẽ mang lại nhiều lợi ích:

  • Được xác thực về thông tin của các bên trong hợp đồng góp vốn;
  • Được chứng nhận về tính pháp lý của hợp đồng;
  • Là một chứng cứ hợp pháp được pháp luật thừa nhận và không phải chứng minh.

Do vậy, việc xác lập một hợp đồng góp vốn mua đất có tính pháp lý ngay từ ban đầu giúp các bên hạn chế được rủi ro khi có tranh chấp. Liên hệ Luật Hùng Bách: 0979.964.828 để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong việc soạn thảo hợp đồng về đất đai tư vấn, hỗ trợ!

Ai là người đứng tên trên Giấy chứng nhận QSDĐ khi góp vốn mua đất?

Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013, quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Gọi tắt là “Giấy chứng nhận”). Cụ thể:

  1. Giấy chứng nhận được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó;
  2. Thửa đất có nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những người này. Cơ quan có thẩm quyền cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
  3. Cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện khi các chủ sử dụng đất có nhu cầu.

Như vậy, người đứng tên trên Giấy chứng nhận là những người góp vốn mua đất hoặc người đại diện những người góp vốn mua đất theo thỏa thuận của các bên. Ngoài ra, pháp luật không hạn chế số người đứng tên trên Giấy chứng nhận. Do đó, tùy vào trừng trường hợp, những người góp vốn có thể thỏa thuận để cùng đứng tên hoặc người đại diện đứng tên.

Xem thêm: Luật sư đất đai

Luật Hùng Bách: 0979.964.828 tư vấn, hỗ trợ thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận bằng Hợp đồng góp vốn mua đất!

Quyền của người sử dụng đất khi góp vốn mua đất

Theo quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có các quyền sau đây:

  1. Được cấp Giấy chứng nhận;
  2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
  3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp;
  4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;
  5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình;
  6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
  7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất, pháp luật về đất đai.

Nhóm người góp vốn mua đất được thực hiện các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Việc thực hiện các quyền này còn phụ thuộc vào hình thức sử dụng đất mà người sử dụng đất được công nhận. Cụ thể:

  • Được công nhận là đồng sử dụng chung. Việc định đoạt phải được sự đồng ý của những người đứng tên trên Giấy chứng nhận;
  • Được công nhận sở hữu riêng trong phần sử dụng chung. Việc định đoạt do người ngày tự thực hiện;
  • Vừa được công nhận sử dụng riêng và đồng sử dụng chung. Việc định đoạt căn cứ theo từng trường hợp.

Luật Hùng Bách: 0979.964.828  tư vấn, hỗ trợ thủ tục nhận chuyển nhượng bằng Hợp đồng góp vốn mua đất!

Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất khi góp vốn

Theo quy định, Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định. Việc công chứng được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng. Việc chứng thực được thực hiện tại UBND cấp xã. Thủ tục chuyển quyền được thực hiện như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Việc chuyển quyền do các đồng sử dụng đất thực hiện hoặc ủy quyền cho người một người thực hiện việc chuyển nhượng. Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Chẳng hạn: hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng tặng cho,… ;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc;
  • Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền được chứng thực, công chứng theo quy định (nếu có).
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người sử dụng đất có thể lựa chọn nộp hồ sơ như sau:
Trường hợp địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai: 
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất khi có nhu cầu;
  • Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa thì người yêu cầu tại bộ phận một cửa. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận hồ sơ;
  • Nộp hồ sơ theo thời gian, địa điểm ngoài trụ sở theo hợp đồng với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân;
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cho các trường hợp còn lại.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời gian 03 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xử lý và trả kết quả hồ sơ như sau:
  • Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Cơ quan tiếp nhận thông báo, hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ;
  • Hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ. Cơ quan tiếp nhận ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thủ tục để kiểm tra xem xét hồ sơ có đủ điều kiện cấp sổ hay không. UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung kê khai, xác nhận hiện trạng sử dụng đất,..vv. Văn phòng đăng kí đất đai, kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
Khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế:
  • Người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền, thời hạn trong thông báo;
  • Lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4. Trả kết quả

Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận được gia hạn thêm 15 ngày.
Lưu ý: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao nhiêu?
Căn cứ thông tư 85/2019/TT-BTC quy định tại mỗi địa phương hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có quy định mức chi phí phù hợp. Tùy từng trường hợp, hồ sơ kê khai mà người sử dụng đất có thể phải nộp đầy đủ các khoản tiền theo quy định như: Tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa sổ,…vv.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Dịch vụ Luật sư đất đai

Luật Hùng Bách nhận được nhiều yêu cầu hỗ trợ xoay quanh đối tượng là quyền sử dụng đất. Liên quan đến Hợp đồng góp vốn mua đất, Luật Hùng Bách cung cấp các dịch vụ sau:

  • Tiếp nhận vụ việc, tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến Hợp đồng;
  • Tư vấn, hỗ trợ lập, hướng dẫn Hợp đồng góp vốn mua đất;
  • Cung cấp mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định;
  • Tư vấn, hỗ trợ thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng Hợp đồng góp vốn;
  • Tư vấn, hỗ trợ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận khi mua đất bằng Hợp đồng góp vốn;
  • Luật sư nhận ủy quyền để thực hiện việc thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Luật sư đại diện để thương lượng, hòa giải khi có tranh chấp;
  • Luật sư, chuyên viên pháp lý bảo vệ quyền, lợi ích của khách hàng tại Tòa;
  • Tư vấn,hỗ trợ thủ tục thi hành án án có hiệu lực pháp luật.

Xem thêm: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI UY TÍN

Liên hệ Luật sư Đất đai

Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách  tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng./.

V.T.Q.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *