THỦ TỤC LÀM DI CHÚC THỪA KẾ ĐẤT ĐAI


Xuất phát từ việc người để lại di sản không lập di chúc hoặc đã lập di chúc nhưng không có hiệu lực do vi phạm pháp luật dẫn đến những tranh chấp phân chia di sản thừa kế không đáng có. Để hạn chế các tranh chấp liên quan đến việc lập di chúc và phân chia di sản thừa kế, Luật Hùng Bách hướng dẫn bạn đọc các quy định về Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai trong bài viết dưới đây. Trường hợp bạn cần tư vấn, hỗ trợ các thủ tục pháp lý, vui lòng liên hệ Luật sư Thừa kế qua số điện thoại 0979.564.828 (Zalo) để được tư vấn hỗ trợ.

Di chúc là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015 (Sau đây viết tắt là “BLDS 2015”), di chúc được quy định như sau:

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Như vậy, di chúc được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí của người để lại di sản mong muốn chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho người khác sau khi chết. 

Điều kiện di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực.

Di chúc thể hiện ý chí của người để lại di sản nhằm định đoạt tài sản của mình nên cần đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản sau để có hiệu lực:

Thứ nhất, Điều kiện về chủ thể

Người lập di chúc phải là người đã thành niên và hoàn toàn có khả năng nhận thức vào thời điểm lập di chúc.

Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc; nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

Thứ hai, Điều kiện về nội dung của di chúc

Căn cứ theo quy định của Điều 631 BLDS 2015. Nội dung của di chúc phải bao gồm các thông tin sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Lưu ý:

  • Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký; hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  • Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa; thì người tự viết di chúc; hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Thứ ba, Điều kiện về hình thức

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 167 luật đất đai 2013 quy định:” Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự”. Theo đó quy định tại Điều 627 BLDS 2015 thì di chúc phải được lập thành văn bản; nếu như không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Trong một số trường hợp đặc biệt sẽ yêu cầu phải lập di chúc bằng văn bản; hoặc bằng văn bản và có công chứng/chứng thực. Tùy theo trường hợp mà pháp luật quy định điều kiện; thủ tục về mặt hình thức và khi không đáp ứng những điều kiện về mặt hình thức đó thì di chúc bị coi là vô hiệu.

Trường hợp bạn cần tư vấn về cách lập di chúc, xác định đó có phải là di chúc, xem xét tính hợp pháp của di chúc,… Bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách qua số Điện thoại 0979.564.828 (Zalo) để được tự vấn và hỗ trợ.

Làm di chúc thừa kế đất đai ở đâu?

Trường hợp người lập di chúc bị cái chết đe dọa không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập bằng miệng.

Di chúc sẽ được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc thể hiện ý chí của mình trước ít nhất 02 người làm chứng; và trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình phải được công chứng viên; hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký. Như vậy người lập di chúc có thể lập ở bất kì đâu, tuy nhiên phải đáp ứng các điều kiện trên. 

Trường hợp lập di chúc bằng văn bản.

Theo quy định tại Điều 628 BLDS 2015. di chúc được lập thành văn bản sẽ thuộc 4 trường hợp sau: 

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng và có người làm chứng, người lập di chúc có thể lập ở bất kì đâu chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 633, Điều 634 BLDS 2015. 

Đối với di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, người lập di chúc có thể lập tại Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Căn cứ theo quy định tại Điều 639 BLDS 2015 người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc.

Lưu ý: Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Hồ sơ thừa kế đất đai

Hồ sơ thừa kế đất đai là tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất đai. Theo đó, để nhận di sản thừa kế đất đai trước hết bạn phải: Lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc khai nhận di sản thừa kế 

Hồ sơ để làm văn bản khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
  • Di chúc
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng tử của bố mẹ bạn;
  • Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;
  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
  • Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…
  • Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh, giấy kết hôn …)

Lưu ý:

Đây là bước mà người nhận di sản thừa kế thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế được công chứng hoặc chứng thực sau khi đã thực hiện niêm yết thông báo về việc khai nhận di sản thừa kế.

Sau khi đã lập văn bản phân chia di sản thừa kết đất đai hoặc văn bản thỏa thuận phận chia di sản bạn chuẩn bị hồ sơ để thực hiện Đăng ký biến động/sang tên tài sản thừa kế.

Hồ sơ đăng ký biến động/sang tên tài sản thừa kế là đất đai bao gồm:

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế là đất đai.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản;
  • Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Di chúc (Bản chính hoặc bản sao);
Luật sư Thừa kế
Liên hệ luật sư Thừa kế Luật Hùng Bách0979.564.828

XEM THÊM: THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Di chúc thừa kế đất đai có cần công chứng không?

Câu hỏi: Chào Luật sư Luật Hùng Bách, vào ngày 19/02/2021, bố tôi đã lập 01 bản di chúc (viết tay trên giấy A4), để lại toàn bộ tài sản gồm quyền sử dụng đất 200m2; và một ngôi nhà 2 tầng trên đất của ông cho tôi. Tuy nhiên bản di chúc này không được công chứng và chứng thực. Đầu năm 2022, bố tôi mất, anh trai và chị gái của tôi tranh chấp tài sản; yêu cầu chia lại tài sản do bố tôi để lại; vì họ cho rằng bản di chúc do bố tôi lập ngày 19/02/2021 không được công chứng và chứng thực; nên không hợp pháp. Tôi muốn hỏi di chúc của bố tôi lập nêu trên; không được công chứng và chứng thực thì có hợp pháp hay không? 

Trả lời:

Theo quy định của Di chúc phân chia tài sản thừa kế là đất đai có thể tồn tại dưới một trong hai hình thức: di chúc được lập thành văn bản hoặc di chúc miệng. Căn cứ theo các quy định tại khoản 3, 4 và 5 Điều 630 BLDS 2015 thì một di chúc phân chia di sản thừa kế là đất đai hợp pháp không bắt buộc phải công chứng.

Di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực pháp luật ngay cả khi không công chứng. Tuy nhiên, để di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực cần phải đảm bảo các điều kiện về chủ thể, về hình thức và nội dung.

Do đó, trong trường hợp của bạn, do chưa xác định di chúc viết tay có người làm chứng hay không có người làm chứng. Chúng tôi sẽ chia thành 2 trường hợp:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

Trong trường hợp này, bố bạn phải tự viết và ký vào bản di chúc. Đồng thời, di chúc của bố bạn đã đảm bảo các điều kiện về hình thức và nội dung như Luật Hùng Bách đã trình bày thì di chúc có hiệu lực pháp lực.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

Trường hợp bố bạn không tự mình viết di chúc thì có thể tự đánh máy hay nhờ người khác viết, đánh máy bản di chúc. Và có ít nhất hai người làm chứng, bố bạn phải phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Thì lúc này di chúc có hiệu lực pháp luật.

Lưu ý:

  • Chủ thể là người làm chứng di chúc cần đáp ứng những điều kiện sau: Không thuộc người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; Không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Để di chúc thừa kế đất đai được đảm bảo, tránh những sai sót về mặt hình thức và nội dung dẫn đến di chúc được lập không có hiệu lực pháp luật. Người lập di chúc nên đưa văn bản ra phòng công chứng để công chứng. Hoặc bạn cũng có thể liên hệ Luật Hùng Bách đã được hỗ trợ soạn thảo di chúc thừa kế đất đai – Điện thoại/zalo: 0979.564.828

Như vậy trong trường hợp của bạn, dù pháp luật không yêu cầu di chúc thừa kế đất phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên để di chúc có hiệu lực pháp luật cũng cần phải đảm bảo các điều kiện về hình thức và nội dung.

XEM THÊM: CÁCH LẬP DI CHÚC VIẾT TAY HỢP PHÁP

Trên thực tế, di chúc thừa kế đất đai còn được lập dưới dạng di chúc miệng và di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực. 

Đối với di chúc bằng văn bản có công chứng

Trong trường hợp bạn muốn di chúc thừa kế đất đai được công chứng, bạn có thể mang đến Văn phòng công chứng yêu cầu công chứng viên lập giúp mình bản di chúc.

Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại:

Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Do đó, khi yêu cầu công chứng di chúc, người để lại di sản phải mang theo các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Đối với di chúc bằng văn bản có chứng thực

Trường hợp này, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng nhà nước chứng nhận bản di chúc của mình hoặc có quyền yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng thực vào bản di chúc của mình lập ra. Người lập di chúc phải tự mình mang bản di chúc đến công chứng nhà nước yêu cầu công chứng.

Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và ký vào di chúc trước mặt công chứng viên hoặc đại diện của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Lưu ý

  • Nếu người để lại di sản không đọc được thì công chứng viên hoặc đại diện Uỷ ban nhân dân đọc to di chúc trước khi người để lại di sản ký vào di chúc. Trường hợp không ký được thì điểm chỉ.
  • Pháp luật không cho phép người lập di chúc uỷ quyền cho người khác mang di chúc của mình đến công chứng nhà nước yêu cầu công chứng.

Đối với di chúc miệng

Căn cứ theo quy định tại Điều 629 BLDS 2015, người lập di chúc miệng nếu tính mạng bị cái chết đe dọa; và không thể lập di chúc bằng văn bản. Sau 03 tháng mà người để lại vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt; thì di chúc phân chia di sản thừa kế là đất đai bằng miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ.

Lưu ý: Di chúc miệng thế nào mới được coi là hợp pháp?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 630 BLDS 2015; di chúc miệng phân chia di sản thừa kế là đất đai được coi là hợp pháp; nếu người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình; trước mặt ít nhất 2 người làm chứng. Ngay sau khi bố bạn thể hiện ý chí cuối cùng; thì người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bố bạn thể hiện ý chí cuối cùng; di chúc miệng phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Trường hợp bạn không nắm rõ các quy định của pháp luật về cách lập di chúc thừa kế đất đai, thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai bạn hoàn toàn có thể liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách – Điện thoại/zalo: 0979.564.828 để được tư vấn và hỗ trợ.

Dịch vụ luật sư thừa kế – Luật Hùng Bách

Công ty Luật Hùng Bách với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế sẳn sàng hỗ trợ và thực hiện các công việc như:

  • Soạn thảo di chúc thừa kế đất đai;
  • Tư vấn, hỗ trợ lập di chúc tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn, hỗ trợ phân chia di sản thừa kế đất đai;
  • Tư vấn, hướng dẫn khách hàng thủ tục thừa kế;
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc thừa kế;
  • Nhận ủy quyền thu thập hồ sơ, tài liệu giải quyết thừa kế;
  • Nhận ủy quyền giải quyết thủ tục thừa kế;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai;
  • Cử luật sư tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.

Liên hệ Luật sư thừa kế – Luật Hùng Bách

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về “Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai“. Để được tư vấn, hỗ trợ về thủ tục thừa kế liên hệ Công ty Luật Hùng Bách theo các phương thức sau: 

                                                                                                                                   V.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *