THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ


Người hưởng thừa kế phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật để xác lập quyền tài sản của mình đối với phần di sản được hưởng. Bạn chưa biết quy định pháp luật về vấn đề này như thế nào? Hồ sơ chuẩn bị ra sao? Quy trình thực hiện như thế nào? Thời gian bao lâu? Hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

Điều kiện khai nhận di sản thừa kế

Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

thủ tục khai nhận di sản thừa kế
Tư vấn thủ tục khai nhận di sản thừa kế – Luật sư Tư vấn – 0976.985.828

Hiện nay để được hưởng di sản thì người được hưởng phải là người thừa kế theo quy định bao gồm thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.

*Thừa kế theo di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Căn cứ khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Sau khi người lập di chúc chết thì di chúc sẽ phát sinh hiệu lực. Những người hưởng di sản thừa kế theo di chúc có thể tiến hành thủ tục khai nhận nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, có những trường hợp người không có tên trong di chúc vẫn được nhận di sản. Theo đó, khi họ thuộc các đối tượng hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, họ là những người vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật; Trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản; Chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  • Con thành niên mà không có khả năng lao động.

*Thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế; Điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Căn cứ khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hàng thừa kế như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

*Lưu ý: Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm thực tế, Luật Hùng Bách có thể tư vấn, hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề về thừa kế một cách hiệu quả, nhanh chóng với chi phí hợp lý.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…
  • Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);
  • Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế;
  • Các giấy tờ về tài sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…
  • Hợp đồng ủy quyền (Trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện hồ sơ; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trình tự Công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ nêu trên

Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2. Công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3. Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận; Tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

  • Họ, tên người để lại di sản;
  • Họ, tên của những người khai nhận di sản;
  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
  • Danh mục di sản thừa kế.

Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ: “Nếu có khiếu nại; tố cáo về việc bỏ sót; giấu giếm người được hưởng di sản; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu; sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại; tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết”.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

*Lưu ý:

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định:

– Nếu di sản có cả bất động sản; Động sản hoặc chỉ có bất động sản thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);

– Nếu di sản chỉ có động sản; trụ sở tổ chức hành nghề công chức và nơi thường trú/nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh; có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.

Nếu Di sản là bất động sản, bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin Luật sư Thừa kế Đất đai giỏi – uy tín tại đây.

Bước 4. Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
  • Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5. Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

*Lưu ý

Mức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được nêu chi tiết tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC.

Thù lao công chứng sẽ do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận. Tuy nhiên, mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do từng UBND cấp tỉnh ban hành.

Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

Phí dịch vụ Luật sư tư vấn

Trong bài viết này, Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý chuẩn bị hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản.
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử luật sư chuyên môn thực hiện các thủ tục pháp lý nếu có tranh chấp xảy ra;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư Thừa kế tư vấn pháp luật miễn phí.

Liên hệ luật sư Tư vấn Thừa kế – Luật Hùng Bách

Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 - (3 bình chọn)

5 thoughts on “THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

  1. Pingback: XỬ LÝ HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHẾT

  2. Pingback: QUY ĐỊNH VỀ THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM - LUẬT HÙNG BÁCH

  3. Pingback: CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

  4. Pingback: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THỪA KẾ - LUẬT HÙNG BÁCH

  5. Pingback: ĐIỀU KIỆN DI CHÚC CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CÓ HIỆU LỰC TẠI VIỆT NAM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *