THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC


Bạn muốn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc nhưng không làm thế nào? Nộp đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc ở đâu? Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì? Hoặc bạn cần Luật sư tư vấn, hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc. Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ; bạn có thể liên hệ Luật sư ly hôn theo số 0988.732.880 (Zalo/Viber/WhatsApp).

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Câu hỏi: Luật sư cho em hỏi và tư vấn giúp em. Em kết hôn với chồng là người Hàn Quốc vào năm 2015. Do không hợp nhau nên em đã về VN và đang ở tỉnh Bến Tre, còn chồng em thì ở Hàn Quốc. Vợ chồng ly thân 2 năm và tới thời điểm này em đã hết tình cảm. Em đã nhiều lần yêu cầu ly hôn nhưng phía chồng không đồng ý ký đơn và cũng không đến tòa. Nay em muốn ly hôn đơn phương với chồng thì em nộp đơn đến đâu được ah? Chúng em đăng ký kết hôn ở UNBD huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

Mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Em cảm ơn ah.

Trả lời: Chào bạn. Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn của tòa án được quy định như sau:

Thẩm quyền theo cấp

Căn cứ Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp nguyên đơn và bị đơn là người nước ngoài có nơi cư trú ổn định tại Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện.

Thẩm quyền theo lãnh thổ

Theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc. Trong trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam, nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, giải quyết ly hôn theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Hiện tại chồng bạn đang ở Hàn Quốc nên Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương.

Nếu bạn Luật sư tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc. Vui lòng liên hệ Luật Hùng Bách qua số điện thoại (Zalo): 0988.732.880 để được tư vấn, hỗ trợ.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc. Việc ly hôn đơn phương có thể sử dụng mẫu đơn đơn phương chung hoặc mẫu đơn đơn phương do Tòa án có thẩm quyền giải quyết phát hành.

Theo quy định của Bộ luật Dân sự; ly hôn đơn phương được xếp vào vụ án dân sự. Mẫu đơn ly hôn đơn phương được soạn thảo dựa trên Mẫu số 23-DS ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.

cách giành quyền nuôi 2 con sau ly hôn
Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Hiện nay các Tòa án thường ban hành mẫu đơn ly hôn đơn phương riêng. Về cơ bản, mẫu đơn ly hôn đơn phương của từng tòa án được xây dựng dựa trên mẫu nêu trên.

MUA MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CỦA TÒA ÁN THẨM QUYỀN QUA SỐ 0988.732.880 (ZALO)

Xem thêm: Hướng dẫn cách viết đơn đơn phương chuẩn nhất

Hồ sơ ly hôn vắng mặt vợ chồng ở Hàn Quốc

Câu hỏi: Xin chào luật sư. Tôi kết hôn với chồng là người hàn quốc, nay tôi muốn ly hôn đơn phương vắng mặt chồng được không ah? Chồng tôi đang ở Hàn, tôi đang Cai Lậy, Tiền Giang. Chúng tôi không có con chung, tài sản hay nợ chung; tôi chỉ muốn ly hôn vì hôn nhân không phúc. Xin luật sư tư vấn giúp tôi hồ sơ ly hôn vắng mặt chồng là người hàn quốc; tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì ly hôn. Tôi chân thành cảm ơn luật sư.

Trả lời: Chào bạn. Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Về hồ sơ ly hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc ( đơn theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Đơn từ chối lựa chọn hòa giải nếu bạn không muốn hòa giải tại Trung tâm hòa giải;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng;
  • Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng;
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).

Lưu ý: Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài; bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn sau đó mới tiến hành thủ tục ly hôn.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương thì bạn nộp hồ sơ đến tòa án có thẩm quyền. Trường hợp của bạn sẽ nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang để giải quyết ly hôn.

Trường hợp bạn cần Luật sư tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ ly hôn đơn phương vắng mặt với người Hàn Quốc. Bạn có thể liên hệ trực tiếp số Điện thoại/Zalo: 0988.732.880 để được tư vấn hỗ trợ.

Thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Câu hỏi: Chào luật sư Luật Hùng Bách. Xin luật sư tư vấn giúp tôi thủ tục ly hôn đơn phương với người hàn quốc. Vợ chồng tôi kết hôn năm 2010 tại Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng cuối năm 2018, tôi xuất cảnh sang quê chồng ở Hàn Quốc; nhưng trong thời gian chung sống vợ chồng có nhiều điểm không hợp nhau, trái ngược tính cách lẫn văn hóa. Đến năm 2022 thì tôi đã trở về nước, tôi đã đề nghị ly hôn nhưng chồng tôi không đồng ý.

Nay tôi muốn ly hôn đơn phương. Xin luật sư tư vấn giúp tôi thủ tục ly hôn.

Trân trọng cảm ơn!

Trả lời: Chào bạn. Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Bạn chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ mà chúng tôi đã đề cập ở phần trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền. Chồng bạn là người Hàn Quốc và hiện tại đang cư trú ở Hàn Quốc; thì bạn nộp hồ sơ ly hôn đơn phương đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú để giải quyết ly hôn.

Bước 3: Tòa án xem xét hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ thông báo cho bạn nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của tòa; bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Tòa án sẽ thông báo để cho bạn sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Tòa án tống đạt văn bản và thông báo về việc thụ lý vụ án cho người Hàn Quốc

Tòa án gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp hòa giải; mở lại phiên họp hòa giải; mở phiên tòa và mở lại phiên tòa cho người Hàn Quốc ở Hàn Quốc.

Tòa án tống đạt văn bản tố tụng cho người Hàn Quốc ở Hàn Quốc. Khi nhận được kết quả tống đạt và kết quả thu thập chứng cứ ở nước ngoài, tùy từng trường hợp cụ thể mà Tòa án không mở phiên họp hòa giải; hoãn phiên họp hòa giải; hoãn phiên tòa theo quy định.

Bước 5: Tòa án xét xử vụ án

Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

  • Đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai; tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ.
  • Tòa án đã tiến hành niêm yết công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 474 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
  • Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài.

Sau khi có Bản án ly hôn đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày tuyên án.

Đối với đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án là 01 tháng; kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ.

Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài khi không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về kết quả tống đạt cho đương sự ở nước ngoài thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng, kể từ ngày tuyên án.

Xem thêm: Dịch vụ ly hôn trọn gói

Thời gian ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Ly hôn đơn phương được thực hiện theo thủ tục của một vụ án dân sự quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc được quy định như sau:

Trường hợp ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc có nơi cư trú ổn định tại Việt Nam; thì thời gian chuẩn bị xét xử là từ 4 -6 tháng, kể từ khi tòa ra thông báo thụ lý. Thời gian mở phiên tòa là từ 1 – 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Trường hợp ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc không có nơi cư trú ổn định tại Việt Nam; thì thời gian mở phiên tòa là từ 9 – 12 tháng, kể từ khi tòa ra thông báo thụ lý vụ án.

Trên thực tế, thời gian giải quyết ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc có thể kéo dài từ 1 – 2 năm do một bên không đồng ý ly hôn; các bên có tranh chấp về việc nuôi con; tranh chấp về tài sản chung vợ chồng; người Hàn Quốc không có nơi cư trú ổn định, cố tình che giấu nơi cư trú; hồ sơ ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc không đầy đủ…

LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN HỖ TRỢ THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC 0988.732.880 (ZALO)

Luật sư hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Hiện nay, Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc bao gồm:

  • Cung cấp mẫu đơn ly hôn đơn phương; mẫu đơn ly hôn thuận tình với người Hàn Quốc;
  • Tư vấn, soạn đơn ly hôn đơn phương, đơn ly hôn thuận tình với người Hàn Quốc;
  • Tư vấn quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục ly hôn với người Hàn Quốc;
  • Tư vấn, hỗ trợ thu thập hồ sơ, tài liệu ly hôn;
  • Dịch vụ ly hôn đơn phương/ thuận tình với người Hàn Quốc;
  • Luật sư tham gia trực tiếp vào quá trình tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Luật Hùng Bách tự tin cung cấp tới khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn với người Hàn Quốc với thời gian nhanh chóng và chi phí hợp lý. Nếu bạn Luật sư hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc; vui lòng liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các cách sau:

Trân Trọng!

Cloud.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *