PHÍ CÔNG CHỨNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT


Nhà đất là đối tượng đặc biệt trong giao dịch dân sự nên giao dịch liên quan nhà đất  bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để đăng ký bắt buộc hồ sơ phải được công chứng, chứng thực hợp lệ. Vậy Hợp đồng mua bán nhà đất phải công chứng ở đâu? Phí công chứng do bên nào trả? Các loại thuế, phí mà các bên phải thanh toán khi mua bán nhà đất,… Do đó, thông qua bài viết dưới đây, Luật Hùng Bách sẽ cung cấp các quy định về Phí công chứng mua bán nhà đất. Trường hợp cần hỗ trợ tư vấn, liên hệ ngay đến số 0979.964.828 để được Luật sư, chuyên viên hỗ trợ. 


Mua bán nhà đất có bắt buộc công chứng không?

Mua bán nhà đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho người có nhu cầu về nhà đất. Giao dịch mua bán nhà đất được pháp luật quy định rất chặt chẽ trong Bộ Luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013. Hiện nay, việc mua bán đất thường gắn liền với việc chuyển giao quyền sở hữu nhà ở và ngược lại.

Pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở quy định việc mua bán nhà đất phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực theo quy định. 

Điều kiện để đất được quyền chuyển nhượng

  • Đối với đất. Điều kiện được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013:
  1. Có Giấy chứng nhận;
  2. Đất không có tranh chấp;
  3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  4. Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Điều kiện (1) không bắt buộc áp dụng khi nhận thừa kế hoặc người nhận di sản thừa kế thực hiện chuyển nhượng nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện được cấp GCN QSDĐ. Điều kiện (1) cũng không bắt buộc khi người sử dụng đất làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. Trong trường hợp này, sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất thì người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng. Ngoài ra, Luật đất đai 2013, còn quy định các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện cụ thể tại các Điều 188 đến Điều 194.

Điều kiện để nhà được quyền chuyển nhượng

  • Đối với nhà. Điều kiện được quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở 2014:
  1. Có Giấy chứng nhận;
  2. Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;
  3. Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
  4. Không bị kê biên để thi hành án hoặc;
  5. Không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật;
  6. Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Điều kiện (5) và (6) không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

Trên thực tế, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở rất đa dạng và phức tạp. Do đó, việc xác định đất, nhà ở đủ điều kiện được phép chuyển nhượng có vai trò quan trọng đầu tiên. Việc này đảm bảo cho việc chuyển nhượng được hoàn tất, tránh việc phát sinh tranh chấp. Liên hệ Luật Hùng Bách: 0979.964.828 để được tư vấn, hỗ trợ về điều kiện để nhà, đất đủ điều kiện chuyển nhượng!

Giá trị pháp lý của Hợp đồng được công chứng

Việc lập và công chứng hợp đồng được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng. Việc công chứng vẫn được thực hiện trong điều kiện một trong các bên bị hạn chế đi lại. Chẳng hạn: bị tạm giam, tạm giữ, đang chữa bệnh hay vì già yếu,… Giảm thiểu được khiếu kiện, hạn chế rủi ro do tranh chấp. Hợp đồng được công chứng có các giá trị pháp lý sau:

  • Là chứng cứ theo luật định, được pháp luật thừa nhận và không phải chứng minh;
  • Hợp đồng được Công chứng viên làm chứng khách quan. Đảm bảo tuân thủ theo hình thức và nội dung luật định, không bị bác bỏ;
  • Công chứng viên đảm bảo việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận;
  • Công chứng viên đảm bảo nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Hợp đồng có hiệu lực đối với các bên và được chủ thể khác tôn trọng.

Do đó, việc soạn thảo Hợp đồng có tính ràng buộc pháp lý ngay từ ban đầu rất quan trọng. Việc này đảm bảo quá trình thực hiện hợp đồng được rõ ràng, tạo cơ sở cho giải quyết các vấn đề liên quan. Liên hệ ngay số điện thoại/Zalo: 0979.964.828 để nhận mẫu Hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất!

Xem thêm: Luật sư tư vấn Đất đai

Liên hệ: 0979.964.828 được tư vấn về Phí công chứng mua bán nhà đất
Liên hệ: 0979.964.828 được tư vấn về Phí công chứng mua bán nhà đất

Phí công chứng nhà đất gồm những gì?

Phí công chứng là khoản chi phí mà người yêu cầu phải trả khi sử dụng thủ tục công chứng của Tổ chức hành nghề công chứng. Người yêu cầu phải tự chuẩn bị các giấy tờ hợp pháp trước khi yêu cầu công chứng, chứng thực theo quy định. Cụ thể:

Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Như vậy, khi mua bán nhà đất, các bên phải trả phí cho việc công chứng hợp đồng. Ngoài ra, phải trả phí cho việc cấp bản sao căn cước công dân của các bên, bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có),…

Bên cạnh đó, người yêu cầu phải trả phí dịch vụ khi có yêu cầu thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các tài liệu khác liên quan đến việc công chứng. Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở thì phải trả phí để thực hiện việc đó. Phí này do người yêu cầu và Tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Liên hệ số điện thoại: 0979.964.828 để được hỗ trợ nhanh mẫu Hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất! Tư vấn, hỗ trợ thủ tục công chứng!

Phí công chứng mua bán nhà đất tốn bao nhiêu?

Hiện nay, phí công chứng được pháp luật quy định. Phí này áp dụng chung cho các Tổ chức hành nghề công chứng trong cả nước. Tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ niêm yết phí công chứng tại trụ sở. Cụ thể:

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Giá trị quyền sử dụng đất được xác định là giá trị do các bên ghi trong hợp đồng. Phí công chứng được quy định tại Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Phí công chứng được tính như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu

(đồng/trường hợp)

1Dưới 50 triệu đồng50.000 đồng
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100.000 đồng
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Phí dịch vụ công chứng và chi phí khác

Phí dịch vụ công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa (mức trần) đối với từng loại dịch vụ. Phí dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chỉ áp dụng cho tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chức xác định, niêm yết mức giá từng loại việc nhưng không vượt quá mức trần theo quy định.

Các chi phí khác được thực hiện theo sự thỏa thuận của người yêu cầu và tổ chức hành nghề công chứng trong các trường hợp sau:

  • Chi phí liên quan đến việc xác minh, giám định;
  • Chi phí thực hiện công chứng ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

Xem thêm: Luật sư đất đai

Luật Hùng Bách là đơn vị uy tín trong việc tư vấn, hỗ trợ thực hiện lập, soạn thảo Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng tặng cho, Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế,… hỗ trợ thực hiện thủ tục công chứng Hợp đồng mua bán nhà đất tại Tổ chức hành nghề công chứng. Liên hệ ngay số điện thoại: 0979.964.828  để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng!

Bên nào phải chịu phí công chứng mua bán nhà?

Điều 2 Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:

Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Như vậy, pháp luật không quy định bắt buộc cụ thể bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng phải có nghĩa vụ thanh toán phí công chứng. Phí này do các bên tự thỏa thuận để chi trả: do một bên hoặc do các bên cùng chi trả. Trong đó, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính trên giá trị tài sản mà các bên ghi trong hợp đồng.

Câu hỏi tư vấn: Em chào Luật sư! Em là N.H.N.A, 28 tuổi, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại em có mua một thửa đất ở thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Em và bên bán đã lập hợp đồng nhưng chưa công chứng. Luật sư cho em hỏi: Hợp đồng được công chứng ở đâu, phí công chứng bao nhiêu và em hay bên bán phải trả phí công chứng ạ? Em cảm ơn Luật sư.

Trả lời: Chào bạn! Trường hợp của bạn được tư vấn như sau:

Theo quy định, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực theo quy định. Việc công chứng được thực hiện tại Tổ chức hành nghề công chứng. Hai bên có thể lựa chọn Phòng công chứng (nhà nước) hoặc Văn phòng công chứng (tư nhân) tại địa phương để thực hiện công chứng.

Pháp luật không quy định bắt buộc ai phải trả phí công chứng. Do đó, các bên có thể tự thỏa thuận về người phải chi trả phí công chứng. Phí công chứng được tính trên giá trị nhà, đất chuyển nhượng ghi trong hợp đồng theo giá ngạch.

Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tư vấn đất đai miễn phi

Liên hệ số điện thoại: 0979.964.828 để được tư vấn, hỗ trợ soạn thảo Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, thủ tục công thức, chứng thực theo quy định!

Các loại thuế, phí khi mua bán nhà đất

Khi tham gia mua bán nhà đất các bên phải chịu các khoản thuế, phí theo quy định. Các thuế, phí này tùng vào từng trường hợp có thể là bắt buộc hoặc phải chi trả khi các bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Cụ thể:

Thuế thu nhập cá nhân 

Theo quy định, thu nhập từ việc mua bán nhà, đất là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượngxThuế suất 2%

Ngoại trừ trường hợp được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Giá chuyển nhượng được tính trên cơ sở giá trị của tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở được ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng. Thuế thu nhập cá nhân do người chuyển nhượng (bên bán) có nghĩa vụ phải trả.

Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì nhà, đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Ngoại trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi bán đất quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Người có nhà, đất đăng ký cấp quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước phải nộp lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể:

  • Trường hợp giá chuyển nhượng cao hơn so với giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
  1. Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng.
  2. Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
  • Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn so với giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
  1. Lệ phí trước bạ đối với đất = 0,5% x diện tích x giá 01 mét vuông tại Bảng giá đất.
  2. Lệ phí trước bạ đối với nhà = 0,5% x (Diện tích x giá 1 mét vuông x tỷ lệ % chất lượng còn lại). Tỷ lệ % chất lượng còn lại do UBND tỉnh ban hành.

Phí công chứng mua bán nhà đất

Phí công chứng khi mua bán nhà đất được tính theo giá ngạch trên cơ sở giá trị nhà, đất do các bên ghi trong hợp đồng. Các bên tự thỏa thuận bên phải chịu phí công chứng hoặc các bên cùng chịu theo tỷ lệ mà các bên thỏa thuận.

Phí, lệ phí khác

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Đây là khoản phí bắt buộc phải nộp. Phí thẩm định do Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương ban hành. Ngoại trừ các trường hợp được miễn. Khoản phí này được trả cho việc cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp sau:

  • Cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận;
  • Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu. Đây là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp. Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương ban hành. Ngoại trừ các trường hợp được miễn. Mức lệ phí được tính như sau, cụ thể:

  • Tối đa không quá 100.000 đồng/giấy cho khi cấp mới;
  • Tối đa không quá 50.000 đồng/giấy cho trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

Ngoài ta, trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất thì áp dụng mức lệ phí sau:

  • Tối đa không quá  25.000 đồng/giấy cho khi cấp mới;
  • Tối đa không quá 20.000 đồng/giấy cho trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

Luật Hùng Bách: 0979.964.828 là đơn vị uy tín trong việc tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, đăng ký biến động đất đai,…!

Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách

Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách  tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

V.T.Q.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *