THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thủ tục cần thiết để ghi nhận về quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất. Vậy thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện ở đâu? Hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Thời gian xử lý bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin giải đáp các vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay đến số 0979.964.828  để được tư vấn cụ thể.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (Viết tắt “GCN QSDĐ”) hay được gọi là sổ đỏ. Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Thông qua việc được cấp GCN QSDĐ người sử dụng đất chứng minh được mình là người sử dụng đất hợp pháp. Hồ sơ kê khai xin cấp GCN QSDĐ là những tài liệu cần thiết khi tiến hành giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất.
Hiện nay, nhiều cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất không thực hiện thủ tục xin cấp GCN QSDĐ gặp rất nhiều vướng mắc liên quan đến ranh giới đất, chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất,…Vì vậy, việc xin cấp GCN QSDĐ là một thủ tục quan trọng nên được xem xét thực hiện sớm nhất có thể.

 

 

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Liên hệ số 0979.964.828 để được hỗ trợ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng – chuyên nghiệp.

Xem thêm: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI UY TÍN

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đăng kí xin cấp GCN QSDĐ là việc đăng ký để xem xét ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Để được cấp GCN QSDĐ cần thuộc các trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

  • Những giấy tờ QSDĐ cấp trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • GCN QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp 2: Người sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Trường hợp không có các giấy tờ nêu tại trường hợp 1 thì cần đáp ứng nhưng điều kiện sau:
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khan. Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
  • Sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Liên hệ đến Luật Hùng Bách  để được hỗ trợ, tư vấn xem xét điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

Để quá trình xin cấp GCN QSDĐ thực hiện nhanh chóng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác. Điều này yêu cầu người chuẩn bị hồ sơ phải nắm rõ quy định pháp luật để chuẩn bị hồ sơ và thực hiện. Luật Hùng Bách sẽ hướng dẫn cho bạn biết những thành phần cần có trong hồ sơ xin cấp GCN QSDĐ như sau:
  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ được liệt kê tại Trường hợp 1 nêu ở mục trên (đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất);
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP(đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo Mẫu số08/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Một số giấy tờ khác nếu người sử dụng đất không phải cá nhân, hộ gia đình.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định pháp luật hiện hành, cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp đối với người sử dụng đất là:
  • Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ngoài ra, UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp GCN QSDĐ gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp đối với người sử dụng đất là:
  • Hộ gia đình, cá nhân;
  • Cộng đồng dân cư;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lưu ý: đối với trường hợp xin cấp đổi, đăng ký biến động đất đai thì Sở Tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký sẽ có thẩm quyền tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Bạn không am hiểu quy định pháp luật, cần hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến cấp GCN QSDĐ. Liên hệ ngay đến số 0979.964.828  để được tư vấn cụ thể.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị hồ sơ như đã hướng dẫn ở trên, người sử dụng đất có thể lựa chọn nộp hồ sơ như sau:
  • Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
  • Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì nộp tại:
  • Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa;
  • Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai tại cấp huyện là chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký đất đai nếu chưa có chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong giai đoạn này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thủ tục để kiểm tra xem xét hồ sơ có đủ điều kiện cấp sổ hay không. UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung kê khai, xác nhận hiện trạng sử dụng đất,..vv. Văn phòng đăng kí đất đai, kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký.
Khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trả kết quả

Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được gia hạn thêm 15 ngày.
Lưu ý: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao nhiêu?
Căn cứ thông tư 85/2019/TT-BTC quy định tại mỗi địa phương hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có quy định mức chi phí phù hợp. Tùy từng trường hợp, hồ sơ kê khai mà người sử dụng đất có thể phải nộp đầy đủ các khoản tiền theo quy định như: Tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa sổ,…vv.

Liên hệ Luật sư Đất đai – Luật Hùng Bách

Nếu bạn cần tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai, bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết về LUẬT CHUYỂN NHƯỢNG, MUA BÁN ĐẤT ĐAI MỚI NHẤT HIỆN NAY
Trân trọng!
LB.
5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *