THỦ TỤC LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM


Bạn đang cần giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam? Bạn không nắm rõ những quy định của pháp luật về các mẫu đơn, hồ sơ ly hôn; không an hiểu về thẩm quyền, thủ tục, thời gian cũng như chi phí khi thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam. Hãy liên hệ ngay với Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách theo số điện thoại 0976.985.828 (Zalo) để được tư vấn; hỗ trợ ly hôn cách nhanh gọn nhất.

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện nay, khi ly hôn mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được xem là ly hôn có yếu tố nước ngoài:

– Vợ chồng là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

– Vợ hoặc chồng là người nước ngoài, bên còn lại là người Việt Nam.

– Vợ chồng đều là người Việt Nam; nhưng một hoặc cả hai vợ chồng đang sinh sống, làm việc, học tập tại nước ngoài.

– Vợ chồng đều là người Việt Nam nhưng xác lập quan hệ hôn nhân theo pháp luật nước ngoài.

– Tài sản, con cái và các tranh chấp khi ly hôn đang ở nước ngoài.

Vậy, ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt theo pháp luật nước ngoài; phát sinh tại nước ngoài; hoặc tài sản liên quan đến ly hôn đang ở nước ngoài.

Trường hợp bạn cần hỗ trợ thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam một cách nhanh gọn hãy liên hệ với Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách chúng tôi qua số điện thoại (Zalo): 0976.985.828 để được tư vấn, hỗ trợ.

THỦ TỤC LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM
Luật sư ly hôn với người nước ngoài – Luật Hùng Bách

Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài cần những giấy tờ gì?

Câu hỏi: Xin chào Luật sư! Tôi và chồng là người quốc tịch Úc kết hôn năm 2016 tại UBND Quận Bình Thạnh. Khi chung sống vợ chồng tôi thường xuyên cãi vã do bất đồng về quan điểm, lối sống. Ngoài ra, chồng tôi hiện đang có quan hệ tình cảm với người khác. Do vậy, hai chúng tôi đã thống nhất sẽ ly hôn. Luật sư cho tôi hỏi nếu ly hôn với chồng là người nước ngoài đang ở Việt Nam thì cần chuẩn bị những gì? Con cái sẽ chia như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời: Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp trên như sau:

Khi ly hôn, vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng. Trường hợp hai vợ chồng bạn đã thống nhất được tất cả các vấn đề về ly hôn; nuôi con, cấp dưỡng; phân chia tài sản (nếu có) thì sẽ tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình. Trường hợp hai vợ chồng không thống nhất được các vấn đề ly hôn, có tranh chấp về con cái, tài sản thì sẽ tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình sẽ có những điểm khác biệt nhất định. Cụ thể:

Hồ sơ thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. 

Khi vợ chồng đã thống nhất được việc ly hôn và các vấn đề liên quan, hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ, tài liệu sau: 

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
  • Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
  • Bản sao có chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của hai vợ chồng;
  • Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh con chung;
  • Bản sao các giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản khi có yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận phân chia.
  • Giấy ủy quyền và CMND/CCCD của người nhận ủy quyền trong trường hợp vợ chồng ủy quyền thực hiện thủ tục ly hôn.

Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT ĐƠN LY HÔN THUẬN TÌNH MỚI NHẤT 

DỊCH VỤ LY HÔN THUẬN TÌNH NHANH – LUẬT HÙNG BÁCH – 0976.985.8280979.884.828 (ĐIỆN THOẠI/ZALO)

Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài ở Việt Nam

Khi ly hôn mà vợ chồng không thể thống nhất được việc ly hôn; nuôi con; cấp dưỡng; phân chia tài sản thì sẽ được tiến hành theo thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
  • Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
  • Bản sao có chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của hai vợ chồng;
  • Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con chung;
  • Bản sao các tài liệu chứng cứ về tài sản chung, nợ chung nếu có yêu cầu Tòa án phân chia;
  • Các tài liệu chứng minh điều kiện nuôi con, nếu có tranh chấp giành quyền nuôi con;
  • Giấy ủy quyền và CMND/CCCD người nhận ủy quyền (nếu có).

Khi ly hôn đơn phương, người khởi kiện ly hôn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên. Tuy nhiên, việc thu thập, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thường gặp phải khó khăn do bên vợ/chồng không hợp tác; hoặc do làm mất, thất lạc giấy tờ. Để được hỗ trợ chuẩn bị, thu thập hồ sơ ly hôn đơn phương, bạn có thể liên hệ Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách theo số điện thoại (Zalo): 0976.985.828. 

Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CHUẨN NHẤT

Mẫu đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.

Về hình thức đơn ly hôn

Đối với mẫu đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.

Theo quy định của pháp luật hiện này, ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài thuộc nhóm việc dân sự. Mẫu đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài sẽ được soạn thảo theo Mẫu số 01-VDS do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018.

Mẫu số 01 VDS - Luật sư Ly hôn - Luật Hùng Bách
Mẫu số 01 VDS – Luật sư Ly hônLuật Hùng Bách

Đối với mẫu đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp ly hôn đơn phương thì được xác định là vụ án dân sự, trong đó có nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có). Do đó, đơn ly hôn trong trường hợp này sẽ theo Mẫu số 23-DS do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017.

Mẫu số 23 DS - Luật sư ly hôn - Luật Hùng Bách
Mẫu số 23 DS – Luật sư ly hônLuật Hùng Bách

Nội dung đơn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn. 

Cần ghi rõ cấp Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Nếu Tòa án nhân cấp huyện thì cần ghi rõ tên huyện, quận hay thị xã nào thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào. Trường hợp thẩm quyền thuộc tòa án cấp tỉnh thì ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào.

Thông thường ly hôn có yếu tố nước ngoài sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Tuy nhiên, khi ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cũng đang cư trú tại Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp quận/huyện có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Thông tin nhân thân của các đương sự.

Trong đơn ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình, nội dung cần có là thông tin nhân thân của các đương sự. Cụ thể

  • Họ và tên vợ, chồng;
  • Năm sinh của các đương sự;
  • Số CMND/ CCCD/ hộ chiếu/ ID card của các bên (còn hạn sử dụng) ghi rõ ngày tháng năm cấp và nơi cấp;
  • Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
  • Địa chỉ liên lạc hiện tại của hai bên;
  • Thông tin liên lạc của vợ, chồng và bên liên quan nếu có: Điện thoại/email/fax …

Thông tin về hôn nhân và căn cứ yêu cầu giải quyết ly hôn. 

  • Trình bày rõ ngày tháng năm đăng ký kết hôn, địa điểm kết hôn như trong Giấy chứng nhận kết hôn (có thể ghi cụ thể hơn như Giấy chứng nhận kết hôn số mấy, quyển số mấy). Hôn nhân có trên cơ sở tự nguyện hay không.
  • Thời gian bắt đầu xảy ra mẫu thuẫn; nguyên nhân của các mâu thuẫn là gì; các phương pháp để hòa giải, hàn gắn tình cảm vợ chồng.

Về quan hệ con chung:

  • Nếu chưa có con chung thì ghi vào mục này là chưa có.
  • Nếu có con chung, ghi rõ thông tin như: có mấy con chung, họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, hiện đang ở với ai.
  • Trình bày rõ thỏa thuận của hai vợ chồng như thế nào; con chung ai là người trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng; ai là người cấp dưỡng nuôi con chung và mức cấp dưỡng là bao nhiêu một tháng (đối với trường hợp thuận tình).
  • Hoặc có yêu cầu, nguyện vọng ai là người trực tiếp nuôi con chung sau khi ly hôn; đề nghị/ yêu cầu bên còn lại cấp dưỡng bao nhiêu một tháng (đối với trường hợp đơn phương).

Về tài sản chung:

  • Nếu hai vợ chồng không có tài sản chung thì ghi rõ là: không có và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Nếu hai vợ chồng có tài sản chung và tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án công nhận thì cần ghi rõ là: hai vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Nếu hai vợ chồng có tài sản chung, đã thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung và mong muốn Tòa án công nhận sự thỏa thuận về tài sản chung đó thì cần ghi rõ: Tài sản của vợ chồng gồm những gì? Giá trị tài sản là bao nhiêu? Hai bên đã thỏa thuận về việc phân chia như thế nào?
  • Trường hợp có tranh chấp về tài sản chung và yêu cầu Tòa án giải quyết thì cũng cần ghi rõ: Tài sản chung gồm những gì? Giá trị bao nhiêu? Mong muốn nhận phần tài sản gì và yêu cầu Tòa án phân chia như thế nào? Đồng thời nộp kèm các tài liệu, chứng cứ chứng minh công sức tạo lập, đóng góp; duy trì và phát triển khối tài sản đó để Tòa án có các căn cứ để phân chia.

Về nợ chung:

  • Nếu vợ chồng không có nợ chung thì ghi: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Nếu vợ chồng có nợ chung tự thỏa thuận với nhau và không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi rõ: Vợ chồng chúng tôi tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Nếu vợ chồng có tranh chấp khoản nợ chung thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung; thời gian vay, thời gian trả; người cho vay, người làm chứng; tài sản nợ, thỏa thuận đã xác lập; các giấy tờ liên quan để yêu cầu Tòa án sẽ xem xét và xử lý.

Để được hỗ trợ soạn thảo đơn từ ly hôn đúng theo hình thức và nội dung, hãy liên hệ ngày với Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách chúng tôi theo số điện thoại (Zalo): 0976.985.828 để được tư vấn soạn thảo.

Thẩm quyền Tòa án giải quyết ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam Việt Nam. 

Câu hỏi: Xin chào Luật sư! Tôi là N.T.N.H có kết hôn với ông Johnny N. tại Mỹ đến nay được 03 năm. Quá trình chung sống, vì những khác biệt quá lớn nên vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn. Cả hai đã cố gắng hòa giải nhưng vẫn không có kết quả. Hiện nay, chúng tôi sinh sống tại quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, tuy nhiên cả hai đã ly thân với nhau, không ai quan tâm đến ai. Luật sư cho tôi hỏi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở nước ngoài thì có ly hôn ở Việt Nam được không? Chúng tôi cần làm gì để thực hiện thủ tục ly hôn? Cảm ơn luật sư. 

Trả lời: Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp trên như sau:

Quy định về thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. 

Thẩm quyền theo cấp của Tòa án. 

Theo khoản 2 Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án. 

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết việc ly hôn của Tòa án theo lãnh thổ được xác định là Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn cư trú, làm việc. Vì vậy, vợ/chồng có thể nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc để yêu cầu giải quyết ly hôn. Trường hợp một bên là người nước ngoài, Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi công dân Việt Nam cư trú. Trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn đang cư trú.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài đang ở Việt Nam. 

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về tăng thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ổn định ở Việt Nam thì thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện.

Do vậy, trường hợp vợ chồng bạn thuận tình ly hôn, chồng bạn có giấy tờ cư trú ở Việt Nam thì Thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ/chồng đang cư trú.

Trường hợp chồng bạn không cư trú thường xuyên, ổn định; không có giấy tờ cư trú tại Việt Nam, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi công dân Việt Nam cư trú là nơi có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài.

DỊCH VỤ LY HÔN THUẬN TÌNH NHANH – 0976.985.8280979.884.828 (ĐIỆN THOẠI/ZALO)

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam.

Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn.

Tiến hành thu thập, chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ đã được Luật Hùng Bách đề cập, liệt kê ở phần trên.

Lưu ý: Nếu giấy đăng ký kết hôn, các giấy tờ của hai vợ chồng được cơ quan của nước ngoài cấp thì cần phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để đực sử dụng tại Việt Nam; sau đó, làm thủ tục ghi chú kết hôn để bổ sung vào hồ sơ.

Bước 02: Nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền.

Các bạn tham khảo phần Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam đã được Luật Hùng Bách hướng dẫn ở trên.

Bước 03: Tòa án tiếp nhận, xem xét hồ sơ.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; Thẩm phán được Tòa án phân cồn sẽ ra thông báo nộp tạm ứng án phí/ lệ phí. Trong thời hạn quy định phải nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí tại cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp; sau đó nộp lại biên lai cho Tòa án thì hồ sơ chính thức thụ lý.

Bước 04: Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

Thủ tục hòa giải trong tố tụng là thủ tục bắt buộc phải có dù là ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương.

Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ là thủ tục bắt buộc. Mục đích Tòa án tiến hành mở phiên họp là nhằm xác định lại phạm vi yêu cầu; tư cách đương sự tham gia tố tụng; kiểm tra việc giao nộp các chứng cứ mới (nếu có); công bố các chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc để các bên có thể tiếp cận.

Bước 05: Tòa án mở phiên tòa xét xử vụ án/ Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Trường hợp thuận tình trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành; nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành.

Trường hợp vợ chồng tham gia hòa giải nhưng không hòa giải được. Sau khi hòa giải không thành; tòa án mở phiên tòa xét xử vụ án ly hôn theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đơn phương ly hôn.

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án; Trường hợp các bên không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Nếu không đồng ý với bản án ly hôn, bạn có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày.

Xem thêm: MẪU ĐƠN LY HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài hết bao nhiêu tiền.

Đương sự cần thực hiện thủ tục nộp tạm ứng lệ phí ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài trong thời hạn luật định để Tòa án tiến hành thụ lý vụ việc, nếu không Tòa án sẽ trả lại hồ sơ ly hôn.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng lệ phí ly hôn thuận tình là 300,000 đồng.

Bên cạnh khoản tiền lệ phí ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài nêu trên; tùy thuộc vào mỗi vụ việc và phụ thuộc vào yêu cầu của mỗi Tòa án mà người yêu cầu có thể phải mất thêm một số khoản chi phí như:

  • Chi phí thực hiện thu thập giấy tờ trong trường hợp còn thiếu; chi phí thực hiện công chứng, chứng thực; chi phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Chi phí mua đơn ly hôn.
  • Chi phí tư vấn, soạn thảo đơn ly hôn.
  • Chi phí chuyển phát nhanh hồ sơ (Trường hợp nộp qua đường bưu điện).
  • Chi phí sử dụng Dịch vụ Luật sư ly hôn nhanh.

DỊCH VỤ LUẬT SƯ LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI NHANHLUẬT HÙNG BÁCH 0976.985.828 (ĐIỆN THOẠI/ ZALO)

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài.

Thời hạn giải quyết ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó tại khoản 3 Điều 476 phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Trong trường hợp nếu có mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự thì được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu là 01 tháng. Ngoài ra, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài còn phụ thuộc vào sự hợp tác của các bên cũng như thu thập các tài liệu, giấy tờ để chuẩn bị hồ sơ; hay phải thực hiện các thủ tục khác trước khi tiến hành ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Nếu bạn có vướng mắc, cần hướng dẫn, hỗ trợ liên quan đến vấn đề thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài hãy liên hệ với Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách theo số điện thoại (Zalo): 0976.985.828 để được tư vấn và hỗ trợ.

Dịch vụ Luật sư giải quyết ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Luật Hùng Bách sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Các công việc Luật Hùng Bách thực hiện như:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị; thu thập các chứng cứ chứng minh liên quan hồ sơ ly hôn;
  • Nhận soạn thảo hồ sơ pháp lý; và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài cho khách hàng;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài cho đến khi có bản án, quyết định của Tòa án;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Liên hệ Luật sư ly hôn – Luật Hùng Bách.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về vấn đề Thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự, Hôn nhân và Gia Đình, Doanh nghiệp, Đất đai, Hình sự, … Vui lòng liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các cách sau:

  • Chi nhánh tại Hồ Chí Minh: Số 33, Đường số 4, phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
  • Địa chỉ trụ sở tại Hà Nội: Số 32 Đỗ Quang, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
  • Chi nhánh tại Đà Nẵng: Số 48 Mai Dị, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
  • Văn phòng Khánh Hòa: 11A đường A2, Khu đô thị VCN Phước Hải, phường Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa.
  • Văn phòng Hà Tĩnh: Tầng 5, số 24-26 đường Phan Đình Phùng, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
  • Văn phòng đại diện tại Nhật Bản: 581-0019, Osakafu, YaOshi, Minami, Kozaka aicho 2-1-23-101.
  • Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0976.985.828 – 0979.884.828
  • Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach – https://www.facebook.com/Lhb.hcm
  • Trang web: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
  • Email: luathungbach.hcm@gmail.com

Trân trọng!

VP. 

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *