SOẠN THẢO VĂN BẢN THOẢ THUẬN CHIA TÀI SẢN SAU LY HÔN


Pháp luật cho phép vợ chồng tự thoả thuận về việc phân chia tài sản sau ly hôn. Vậy thoả thuận tài sản chung vợ chồng có phải lập thành văn bản không? Khi tự thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn thì các bên sẽ lập văn bản như thế nào? Mẫu văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn ra sao? Bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách

Ly hôn xong vợ chồng có thể lập văn bản thỏa thuận tài sản chung được không?

Câu hỏi:

Vợ chồng em ly hôn thuận tình, tài sản không nhiều chỉ có căn nhà. Tụi em không muốn toà án giải quyết mà muốn tự thoả thuận. Nhưng giấy tờ nhà đang thế chấp ở ngân hàng chưa lấy ra được. Em muốn ly hôn trước sau đó lập văn bản thoả thuận tài sản được không luật sư? Mong được luật sư tư vấn, em cảm ơn.

Luật sư tư vấn:

Pháp luật không bắt buộc khi ly hôn vợ chồng phải chia tài sản chung. Nếu vợ chồng bạn thống nhất tự thoả thuận về việc phân chia tài sản và nợ chung, không yêu cầu Toà án giải quyết khi ly hôn thì Toà án sẽ tôn trọng sự thoả thuận của vợ chồng. Tài sản chưa chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng. Do vậy, vợ chồng bạn có thể thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình trước. Sau ly hôn vợ chồng vẫn có thể lập văn bản thoả thuận phân chia tài sản chung.

>> Bạn có thể tham khảo Thủ tục ly hôn thuận tình TẠI ĐÂY.

Bạn cần lưu ý quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn. Trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác. Dù vợ chồng bạn đã ly hôn thì vẫn có nghĩa vụ đối với Ngân hàng. Do vậy, vợ chồng bạn cần thực hiện nghĩa vụ chung với Ngân hàng để nhận lại bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

Sau khi nhận lại bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, hai bên có thể lập văn bản thoả thuận phân chia tài sản chung.

Thỏa thuận tài sản chung vợ chồng có phải lập thành văn bản không?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung. Trừ trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu. Nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

Luât sư tư vấn soạn thảo văn bản chia tài sản sau ly hôn – 0988.732.880

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn.

Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn là văn bản thỏa thuận được sự thống nhất và đồng tình giữa hai người về việc chia tài sản trong hôn nhân cũng như sau ly hôn. Đây là mẫu văn bản thoả thuận chia tài sản chung giữa vợ chồng sau khi đã thực hiện thủ tục ly hôn.

Theo Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản hướng dẫn, vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Trên thực tế, do mâu thuẫn trong quá trình sống chung nhiều cặp vợ chồng muốn giải quyết ly hôn trước. Khi ly hôn chưa thoả thuận về việc phân chia tài sản chung và cũng không yêu cầu Toà án về vấn đề tài sản. Sau ly hôn hai bên có mong muốn lập văn bản thoả thuận tài sản chia chung.

Dưới đây là Mẫu văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

VĂN BẢN THỎA THUẬN

PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ………., tại ……………………………….…………………..
Chúng tôi gồm:
– Ông: ………………………….……………………………….. Sinh năm:……………..
CMND/CCCD số: ………….………….……. do ………………………………….. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………… …………..
– Cùng vợ là Bà: ………………………….……………………………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD số: ………….………….……. do ………………………………….. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………… …………..
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ………………………………………… cấp ngày ………………….. Do mâu thuẫn vợ chồng nên vợ chồng tôi đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số …………….. ngày …………….. do Toà án nhân dân ………………………… cấp (Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật).

ĐIỀU 1

TÀI SẢN CHUNG

Trong thời kỳ hôn nhân, ông ……………. và bà ………………. tạo lập được khối tài sản chung cụ thể như sau:
1. Tài sản chung:
* Tài sản 1:
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………. Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… mang tên ……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………….
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2
– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2
– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……
* Tài sản 2:
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… mang tên ……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………….
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2
– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2
– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……

ĐIỀU 2

PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

Nay vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:
1. Giao cho bà …………………………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
2. Giao cho ông …………………………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.

ĐIỀU 3

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của người đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng.

ĐIỀU 4

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng sau ly hôn được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
– Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
– Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

ĐIỀU 5

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng sau ly hôn tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.
Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.
Người vợ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chồng

(Ký, ghi rõ họ tên)


Hướng dẫn cách viết văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn.

Cách viết văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn như sau:

♦ Thông tin chung:

  • Ghi rõ ngày tháng năm, địa điểm lập Văn bản;
  • Ghi rõ thông tin cá nhân của hai bên: Họ tên, năm sinh; số cccd, ngày tháng năm và nơi cấp; hộ khẩu thường trú;…
  • Ghi rõ về quan hệ hôn nhân: Ngày tháng năm, nơi đăng ký kết hôn;
  • Ghi rõ thông tin về việc ly hôn: Ly hôn theo Bản án hay Quyết định, ngày tháng năm cấp Bản án/Quyết định, do Toà án nào cấp,…

♦ Thông tin về tài sản chung:

Liệt kê rõ tài sản chung gồm các tài sản gì, thông tin về tài sản.

Ví dụ: Tài sản chung là quyền sử dụng đất thì ghi thông tin như sau:
“Tài sản chung là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: …………………… theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… mang tên …………….. Thông tin cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………….
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………
* Tài sản gắn liền với đất: Không có.”.

♦ Thoả thuận của hai bên:

Ghi rõ thoả thuận của hai bên.

Ví dụ: Giao cho bà Trần Thị K.T. được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………………….. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông Nguyễn Thanh K. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan đối với thửa đất này. Bà Trần Thị K.T. có nghĩa vụ hoàn lại cho ông Nguyễn Thanh K. số tiền ………. trong thời hạn …….. ngày.

♦ Một số lưu ý khi soạn Văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn:

– Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận trên yếu tố bình đẳng công bằng chia một phần của tài sản hoặc toàn bộ tài sản chung. Trừ trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu. Trong trường hợp không thỏa thuận được thì hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn cách giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn TẠI ĐÂY.

– Thỏa thuận phân chia tài sản chung được lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

– Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu giải quyết vấn đề chia tài sản chung do không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giải quyết việc chia tài sản chung của dựa vào quy định tại Điều 59 của Luật hôn nhân và gia đình.

Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần Luật sư tư vấn, hỗ trợ soạn thảo Văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn. Bạn có thể liên hệ Luật sư tư vấn – Luật Hùng Bách theo một trong các phương thức sau:

Dịch vụ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn.

Dịch vụ soạn thảo văn bản thoả thuận gồm những nội dung gì?

Hiện nay, Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ soạn thảo văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn bao gồm:

  1. Hỗ trợ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn đầy đủ nội dung cần thiết. Văn bản đúng theo quy định pháp luật bảo đảm quyền lợi cho khách hàng;
  2. Tư vấn quy định pháp luật về tài sản chung, tài sản riêng;
  3. Tư vấn, hướng dẫn khách hàng thu thập giấy tờ, tài liệu làm căn cứ chứng minh tài sản chung, tài sản riêng để đảm bảo quyền lợi của khách hàng;
  4. Tư vấn, hướng dẫn thủ tục lập văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn theo đúng quy định của pháp luật;
  5. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về việc phân chia tài sản sau ly hôn. Luật Hùng Bách sẽ đưa ra phương án tư vấn, hướng dẫn khách hàng thủ tục giải quyết tranh chấp để bảo đảm quyền lợi cho khách hàng.

Phí dịch vụ soạn thảo văn bản thoả thuận là bao nhiêu?

Phí dịch vụ soạn thoả văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn tại Luật Hùng Bách như sau:

  • Tư vấn sơ bộ quy định pháp luật về việc phân chia tài sản sau ly hôn. Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng theo quy định của pháp luật. MIỄN PHÍ qua Điện thoại/Zalo: 0988.732.880
  • Tư vấn chuyên sâu các vấn đề pháp lý liên quan đến việc phân chia tài sản sau ly hôn cụ thể trong trường hợp của khách hàng: Phí tư vấn từ 300.000 đồng qua Điện thoại/Zalo. Cán bộ bên Văn phòng liên hệ hỏi thông tin cụ thể và giải đáp các vấn đề liên quan mà khách hàng thắc mắc, đưa ra phương án tư vấn phù hợp cho khách hàng.
  • Tư vấn, soạn thảo văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn: Phí tuỳ từng vụ việc. Bạn có thể liên hệ Luật sư tư vấn theo số 0988.732.880 và chụp hồ sơ gửi qua Zalo. Luật sư xem xét hồ sơ sẽ báo phí soạn thảo văn bản thoả thuận tài sản sau ly hôn cụ thể cho bạn.
  • Luật sư hỗ trợ tham gia hoà giải, đàm phán với vợ/chồng để thoả thuận phân chia tài sản sau ly hôn: Phí tuỳ từng vụ việc. Phí dao động từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng/buổi làm việc.
  • Luật sư tham gia giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn: Phí thoả thuận.

Trên đây là các phí dịch vụ bạn có thể tham khảo. Phí dịch vụ có thể chênh lệch tuỳ thuộc vào hồ sơ, yêu cầu và nội dung vụ việc của khách hàng. Để được tư vấn và báo phí dịch vụ trong từng trường hợp cụ thể, bạn nên liên hệ trực tiếp Luật Hùng Bách theo số 0988.732.880.

Liên hệ Luật sư tư vấn – Luật Hùng Bách.

Bạn có thể liên hệ Luật sư tư vấn – Luật Hùng Bách theo một trong các phương thức sau:

Trân trọng!

Cloud.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *