THỦ TỤC PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT 2024


Tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra ngày càng phức tạp gây ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho chủ nợ vì không thể kinh doanh; sinh lợi nhuận. Do đó, một số doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp. Vậy, pháp luật quy định thủ tục phá sản doanh nghiệp như thế nào? Quy trình ra sao? Chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

I. Thế nào là phá sản?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật phá sản 2014 quy định phá sản là tình trạng của doanh nghiệp; hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp; hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Như vậy, khi đăng kí thành lập doanh nghiệp thì thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở; nhưng thực hiện thủ tục phá sản thì doanh nghiệp; hợp tác xã phải bị Toà án ra quyết định tuyên bố phá sản; nếu chưa có quyết định của Toà án thì chưa thể tiến hành các thủ tục phá sản.

Thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay
Tư vấn thủ tục phá sản doanh nghiệp, Hợp tác xã – 0976.985.828

Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục phá sản; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

II. Quy định chung về thủ tục phá sản

1. Ai là người có quyền, nghĩa vụ mở thủ tục phá sản?

Chỉ có những chủ thể dưới đây mới có thể yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp; hợp tác xã mất khả năng thanh toán:

  1. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần;
  2. Người lao động, công đoàn cơ sở; công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở khi hết thời hạn 03 tháng; kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương; các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
  3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  4. Chủ doanh nghiệp tư nhân; Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần; Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
  5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng. Cổ đông; nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định;
  6. Thành viên hợp tác xã; Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã.

2. Tòa án nào có quyền giải quyết thủ tục phá sản?

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại huyện; quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Doanh nghiệp có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Do Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.

Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

3. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 18 của Luật Phá sản 2014.

Được đưa ra ý kiến về việc chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Phải thông báo công khai về quyết định mở thủ tục phá sản ngay sau khi nhận được quyết định mở thủ tục phá sản.

4. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật. Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Tạm ứng chi phí phá sản là khoản tiền do Tòa án nhân dân quyết định để đăng báo, tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định về tính trung thực.

Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn là:

  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

5. Lệ phí phá sản

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định hiện hành tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

– Người lao động, công đoàn có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn thanh toán.

– Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

6. Thứ tự phân chia tài sản khi thực hiện phá sản

Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:

  • Chi phí phá sản;
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:

  • Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;
  • Thành viên của Công ty hợp danh.

Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định trên thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về Luật sư Doanh nghiệp – Luật Hùng Bách tại đây.

III. Quy trình thực hiện phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Bước 1. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Chỉ những chủ thể đã liệt kê ở trên mới có quyền được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Cần chuẩn bị đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và những tài liệu; giấy tờ liên quan đến các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp.

Tuỳ thuộc vào từng chủ thể nộp đơn mà pháp luật quy định nội dung đơn yêu cầu; tài liệu đính kèm sẽ khác nhau theo quy định tại Điều 26, 27, 28, 29 Luật Phá sản 2014.

Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu; chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau:

Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân;

Gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện.

Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn; ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

Nếu bạn không có thời gian thực hiện soạn đơn yêu cầu, nộp đơn tại Toà án? Hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ thực hiện.

Bước 2. Toà án xử lý đơn yêu cầu phá sản

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công; Thẩm phán phải xem xét đơn yêu cầu và xử lý như sau:

Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ; Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản về việc nộp lệ phí phá sản; tạm ứng chi phí phá sản; trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản; tạm ứng chi phí phá sản;

Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không đủ các nội dung quy định thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi; bổ sung đơn. Thời hạn sửa đổi, bổ sung do Tòa án nhân dân ấn định; nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp đơn nhận được thông báo; trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.

Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khác. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chuyển đơn thì người nộp đơn hoặc Tòa án nhân dân được chuyển đơn có quyền đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp xem xét lại việc chuyển đơn. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị; Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên ra quyết định cuối cùng.

Trả lại đơn yêu cầu nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Phá sản 2014.

Bước 3. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản; biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.

Trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản; tạm ứng chi phí phá sản thì thời điểm thụ lý được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ.

Sau khi thụ lý yêu cầu mở thủ tục phá sản; Toà án sẽ thông báo việc thụ lý cho các bên liên quan theo quy định tại Điều 40 Luật Phá sản 2014.

Bước 4. Mở thủ tục phá sản

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản; trừ trường hợp quy định tại Điều 105 Luật Phá sản 2014.

Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản; Thẩm phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp; hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét; kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản; có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng,…

Bước 5. Triệu tập hội nghị chủ nợ

Thời hạn Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ là 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản; trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc sau việc lập danh sách chủ nợ; kể từ ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập danh sách chủ nợ.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:

  • Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;
  • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;
  • Đề nghị tuyên bố phá sản.

Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ là Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.

Hội nghị chủ nợ được hoãn nếu không đáp ứng các điều kiện quy định nêu trên; trường hợp hoãn Hội nghị chủ nợ thì Thẩm phán lập biên bản và ghi ý kiến của người tham gia Hội nghị chủ nợ. Thẩm phán phải thông báo ngay trong ngày hoãn Hội nghị chủ nợ cho người tham gia thủ tục phá sản về việc hoãn Hội nghị chủ nợ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ; Thẩm phán phải triệu tập lại Hội nghị chủ nợ. Trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ này mà vẫn không đáp ứng quy định về điều kiện hợp lệ thì Thẩm phán lập biên bản và quyết định tuyên bố phá sản.

Bước 6. Phương án phục hồi doanh nghiệp, Hợp tác xã

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp; hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh và gửi cho Thẩm phán; chủ nợ, Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý; thanh lý tài sản cho ý kiến;

Thẩm phán sẽ tổng hợp ý kiến về phương án phục hồi của các bên và đưa ra hội nghị chủ nợ để xem xét thông qua.

Bước 7. Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản

Khi doanh nghiệp; hợp tác xã không thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn không có khả năng thanh toán; Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 8. Thi hành Quyết định tuyên bố phá doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản

Thanh lý tài sản phá sản;

Phân chia tiền thu được tư việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0976.985.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.

IV. Phí dịch vụ Luật sư tư vấn

Trong bài viết này, Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Tư vấn, cách thức tiến hành họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông công ty về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền và lợi ích liên quan, người lao động,…
  • Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ liên quan đến thủ tục phá sản;
  • Hoàn thiện hồ sơ liên quan đến thủ tục phá sản doanh nghiệp;
  • Tư vấn thủ tục thực hiện phá sản cho doanh nghiệp;
  • Nhận uỷ quyền tham gia giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn cách thức tiến hành hội nghị chủ nợ;
  • Tư vấn các biện pháp bảo toàn tài sản cho doanh nghiệp;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

V. Liên hệ Luật sư doanh nghiệp – Luật Hùng Bách

Luật Hùng Bách là một trong những đơn vị luật sư hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, với đội ngũ luật sư, cán bộ nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực hình sự, dân sự, doanh nghiệp, hôn nhân và gia đình,… Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý của bạn.

Để được tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý về doanh nghiệp, bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

Nếu bạn có nhu cầu thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh hãy tham khảo thêm thông tin Tại đây.

Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm Tại đây.

Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về xin Giấy phép cho lao đông nước ngoài tại đây.

5/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *