Bạn thành lập Doanh nghiệp vào có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa năm rõ quy định pháp luật trong lĩnh vực này? Điều kiện doanh nghiệp được cung cấp hoạt động dịch vụ việc làm là gì? Có cần xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hay không? Nếu cần thì hồ sơ cần chuẩn bị gì? Quy trình thực hiện ra sao? Hãy liên hệ ngay số 0979.564.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
MỤC LỤC
Quy định chung về Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp.
Nếu bạn không có thời gian tự mình thực hiện các thủ tục xin Giấy phép; Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Phạm vi hoạt động
Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động (NLĐ), người sử dụng lao động (NSDLĐ). Bao gồm:
- Tư vấn; định hướng về nghề nghiệp; khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho NLĐ lựa chọn ngành nghề; phương án đào tạo; bồi dưỡng; rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
- Tư vấn việc làm cho NLĐ để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm; tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
- Tư vấn cho NSDLĐ về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm; phát triển nguồn nhân lực;
- Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho NLĐ, NSDLĐ.
Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của NSDLĐ. Cụ thể:
- Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của NSDLĐ;
- Cung ứng lao động theo yêu cầu của NSDLĐ;
- Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài; hoặc các đơn vị theo quy định pháp luật
Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
Phân tích và dự báo thị trường lao động.
Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
*Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
- Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ này tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
- Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
*Hồ sơ bao gồm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản sao chứng thực bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên; Một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn; quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
* Lưu ý
Bản sao chứng thực bằng cấp chuyên môn có thể là:
- Bản sao được chứng thực hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng; bổ nhiệm; giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản sao được chứng thực quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp; văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
Các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Nếu bạn có thắc mắc quy định pháp luật hãy liên hệ ngay số 0979.564.828 hoặc truy cập Luật Hùng Bách để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ pháp luật miễn phí.
Quy trình xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Bước 1
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu có).
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 2
Trong thời hạn 07 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 3
Trong thời hạn 20 ngày làm việc; Kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép; địa điểm; lĩnh vực hoạt động; tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website.
Trước 10 ngày làm việc; kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
Lưu ý: Thời hạn của giấy phép tối đa là 60 tháng; Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.
Nếu bạn không có thời gian thực hiện thủ tục? Hãy liên hệ ngay số 0979.564.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn, hỗ trợ thực hiện.
Chế tài khi vi phạm hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với cá nhân; Tổ chức có hành vi hoạt động dịch vụ việc làm mà không phải là trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập hợp pháp hoặc không có Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hết hạn.
Ngoài ra, Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm.
Mức phạt trên là áp dụng đối với chủ thể vi phạm là cá nhân, Nếu là tổ chức thì mức phạt tiền gấp 02 lần.
Nếu còn vướng mắc các quy định thực hiện như thế nào? Luật Hùng Bách sẽ tư vấn; Nhận đại diện theo uỷ quyền để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về Luật sư Doanh nghiệp – Luật Hùng Bách tại đây.
Phí dịch vụ Luật sư tư vấn
Trong bài viết này, Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý; Chuẩn bị hồ sơ cho khách hàng như đơn đề nghị, giấy uỷ quyền; Quyết định bổ nhiệm,..
- Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu;
- Tư vấn; Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0979.564.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Mời bạn đọc tham khảo thêm thông tin về xin Giấy phép cho lao đông nước ngoài tại đây.
Liên hệ Luật sư doanh nghiệp – Luật Hùng Bách
Nếu bạn cần tư vấn, bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách bằng một trong các cách sau:
- Địa chỉ: Số 33, Đường Số 4, Phường 7, quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.
- Điện thoại (Zalo): 0979.564.828
- Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach
- Website: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
- Email: luathungbach.hcm@gmail.com
Nếu bạn có nhu cầu thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh hãy tham khảo thêm thông tin tại đây.
Trân trọng!
Pingback: ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Pingback: THỦ TỤC PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT 2021 - LUẬT HÙNG BÁCH
Pingback: NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỞ TÀI KHOẢN TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC KHÔNG?