DI CHÚC CÓ CẦN PHẢI CÔNG CHỨNG KHÔNG?


Bạn không rõ di chúc của bạn có cần phải công chứng, chứng thực hay không? Bạn đang muốn lập di chúc nhưng chưa biết nên viết di chúc như thế nào? Mẫu di chúc công chứng, thủ tục, chi phí công chứng di chúc thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây hoặc liên hệ Luật sư thừa kế Luật Hùng Bách thông qua Số điện thoại/Zalo: 0979.564.828 để được giải đáp toàn bộ các vấn đề pháp lý và hỗ trợ khi lập di chúc.

Di chúc có cần công chứng không?

Câu hỏi: Chào Luật sư Luật Hùng Bách. Cách đây 06 năm ông có lập di chúc do ông viết tay và không được công chứng. Nay ông nội tôi đã mất. Luật sư cho tôi hỏi di chúc này không có công chứng thì có hiệu lực không?

Trả lời: Chào bạn, Luật Hùng Bách tư vấn về hiệu lực của di chúc bằng văn bản như sau:

Theo Điều 627, Điều 628, Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc được lập dưới hai hình thức là: Di chúc miệng và Di chúc bằng văn bản. 

Di chúc bằng văn bản có thể được lập dưới các dạng sau: 

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Vậy, khi người lập di chúc bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ thì di chúc phải được người làm chứng lập thành văn bản và bắt buộc phải có công chứng hoặc chứng thực. Việc lập di chúc được thực hiện thông qua người làm chứng hợp pháp. Ngoài trường hợp này, di chúc không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực.

>> Tham khảo điều kiện của Người làm chứng lập di chúc TẠI ĐÂY!

Di chúc bằng văn không có công chứng, chứng thực được xem là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện:

Điều kiện của người lập di chúc:

Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép. Người lập di chúc từ 15 đến 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.

Điều kiện về nội dung của di chúc:

Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Như vậy: Trường hợp ông bạn biết chữ và không bị hạn chế về thể chất thì di chúc không bắt buộc cần được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để xác định di chúc có hợp pháp không thì phải xem xét nội dung và hình thức di chúc đó có phù hợp với quy định của pháp luật không. 

>> Xem thêm: DI CHÚC CÓ HIỆU LỰC KHI NÀO

thủ tục làm di chúc thừa kế chuẩn nhất
Hotline Luật sư tư vấn thủ tục lập di chúc hợp pháp – Luật Hùng Bách  –  0979.564.828 

Mẫu di chúc công chứng.

Di chúc hợp pháp phải đảm bảo nội dung theo quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự. Di chúc công chứng cũng phải tuân thủ các điều kiện về nội dung, bao gồm: 

Điều 631. Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

Dựa theo quy định về nội dung của di chúc, Luật  Hùng Bách soạn thảo mẫu di chúc để bạn tham khảo khi lập di chúc dưới đây. Tùy vào từng vụ việc cụ thể, nôi dung di chúc có thể được điều chỉnh cho phù hợp.

Thủ tục làm di chúc thừa kế chuẩn nhất
Luật sư tư vấn soạn thảo di chúc –  0979.564.828

Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách theo Số điện thoại/Zalo 0979.564.828  để được tư vấn, hỗ trợ soạn di chúc nhanh chóng, phù hợp với quy định của pháp luật.

Công chứng di chúc cần giấy tờ gì?

Theo quy định của Luật Công chứng, các giấy tờ cần chuẩn bị khi lập di chúc công chứng gồm: 

  1. Phiếu yêu cầu công chứng: Thường được văn phòng công chứng chuẩn bị sẵn. 
  2. Dự thảo di chúc cần công chứng (nếu có). 
  3. Giấy tờ tùy thân của người lập di chúc công chứng. Cụ thể gồm: Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân còn giá trị sử dụng;
  4. Giấy tờ chứng minh về tài sản được lập di chúc. Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; Xác nhận đầu tư trong dự án của chủ đầu tư; Hợp đồng mua nhà ở hình thành trong tương lai; Sổ tiết kiệm; Giấy chứng nhận đăng ký xe; Xác nhận của công ty về phần vốn góp, cổ phần; …   
  5. Bản sao giấy tờ của người được lập di chúc và người liên quan. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhặn đăng ký kết hôn; Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân còn giá trị sử dụng;

Thủ tục công chứng di chúc.

Lập di chúc trực tiếp tại văn phòng công chứng

Bước 1: Người lập di chúc lập yêu cầu công chứng. 

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng mà không được ủy quyền. Sau khi yêu cầu về việc lập di chúc, công chứng viên có thể kiểm tra điều kiện của người lập di chúc. Khoản 2 Điều 56 Luật Công chứng quy định:

2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.

Bước 2: Người lập di chúc xuất trình các giấy tờ cho Công chứng viên kiểm tra.

Người lập di chúc xuất trình các giấy tờ về nhân thân của mình; giấy tờ chứng minh tài sản; bảo sao giấy tờ của người được lập di chúc và người liên quan để công chứng viên kiểm tra. 

Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

Bước 3: Lập di chúc

  • Người lập di chúc tự viết di chúc: Người lập di chúc tự viết di chúc trước mặt Công chứng viên hoặc xuất trình bản di chúc mà do chính người đó đã viết hoặc soạn thảo sẵn. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của nội dung di chúc. Nếu bản di chúc đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn ký (điểm chỉ) vào di chúc. 
  • Người lập di chúc không tự viết di chúc: Người lập di chúc sẽ tuyên bố nội dung di chúc để Công chứng viên ghi chép lại bằng máy vi tính. Sau đó người lập di chúc đọc lại hoặc nghe Công chứng viên đọc lại toàn văn di chúc. Nếu người lập di chúc xác nhận rằng Công chứng viên đã ghi chép lại đầy đủ, chính xác ý nguyện thì Công chứng viên hướng dẫn ký (điểm chỉ) vào Bản di chúc.
  • Trường hợp người lập di chúc không tự đọc được, không nghe được hoặc không ký và điểm chỉ được thì phải có 2 người làm chứng.

Bước 4: Công chứng viên ký công chứng Di chúc.

Lập di chúc công chứng tại nhà

Di chúc có thể được lập tại nhà theo quy định tại Điều 639 Bộ Luật Dân sự 2015:
  • Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc;
  • Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 636 Bộ Luật Dân sự 2015.

Ngoài lập di chúc tại văn phòng công chứng hoặc tại nhà, người lập di chúc có thể đến ủy ban nhân dân để yêu cầu được chứng thực di chúc theo quy định.

Phí công chứng di chúc.

Câu hỏi: Chào Luật sư Luật Hùng Bách. Do hiện tại tuổi tôi đã cao và để hạn chế tranh chấp sau này giữa các con; Tôi muốn lập di chúc để lại tài sản cho các con. Tuy nhiên, tôi không biết phải làm như thế nào? Phí thực hiện có cao không? Mong Luật sư tư vấn hỗ trợ giúp tôi.

Trả lời: Bạn hoàn toàn có thể lập di chúc bằng văn bản viết tay; văn bản có người làm chứng; có công chứng hoặc có chứng thực. Tùy thuộc vào hình thức lập di chúc mà chi phí sẽ khác nhau. Cụ thể:

Phí lập di chúc

Trường hợp di chúc không có người làm chứng hoặc có người làm chứng, người lập di chúc tự lập và lưu giữ di chúc nên không có phí.

Trong trường hợp lập di chúc có công chứng, chi phí được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC là 50.000 đồng mỗi di chúc. Tuy nhiên, ngoài phí công chứng, bạn còn cần trả thù lao công chứng. Mức thù lao này phụ thuộc vào phí niêm yết tại mỗi văn phòng công chứng nhưng không vượt quá mức phí do ủy ban tỉnh quy định. 

Phí dịch vụ luật sư tư vấn, hỗ trợ lập di chúc

Tư vấn, soạn thảo di chúc thuộc phạm vi cung cấp dịch vụ của luật sư. Phí luật sư tư vấn, soạn thảo và hỗ trợ lập di chúc tại mỗi tổ chức hành nghề luật sư là khác nhau. Thù lao luật sư được tính dựa trên các yếu tố gồm: 

  • Nội dung, tính chất phức tạp của vụ việc. 
  • Thời gian và công sức của luật sư khi thực hiện công việc. 
  • Kinh nghiệm và uy tín của luật sư. 

Tại Luật Hùng Bách, chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư di chúc, thừa kế cụ thể như sau:

STTDỊCH VỤPHÍ
1Tư vấn quy định về lập di chúc, khai nhận thừa kế, tranh chấp thừa kế500.000 đồng
2Soạn thảo di chúc chuẩn pháp lý theo yêu cầuTừ 1.000.000 đồng
3Dịch vụ xác minh di sản, khai nhận thừa kếTheo vụ việc
4Giải quyết tranh chấp thừa kế: phân chia di sản thừa kế, công nhận hoặc bác bỏ quyền thừa kếTheo vụ việc
5Dịch vụ lưu trữ và công bố di chúc1.000.000 đồng/01 năm

Để được tư vấn, báo phí dịch vụ trong từng trường hợp cụ thể, bạn vui lòng gửi nội dung vụ việc vào email luathungbach.hcm@gmail.com hoặc liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách theo Hotline 0979.564.828 (Zalo).

Thủ tục lập di chúc không công chứng.

Câu hỏi từ anh V.T. Q tại Bình Dương:

Tôi và vợ có tài sản chung là nhà và đất. Tuy nhiên chúng tôi đã ly thân từ lâu, vợ tôi giữ giấy tờ nhà đất không giao lại cho tôi. Nay tôi muốn lập di chúc để lại tài sản cho con riêng nhưng không có giấy tờ gốc nhà đất nên không công chứng được. Có cách nào để tôi lập di chúc có giá trị trong trường hợp này không? 

Trả lời: Chào bạn; Luật Hùng Bách tư vấn cách lập di chúc hợp pháp không cần công chứng như sau: 

Trường hợp bạn không bị hạn chế về thể chất và biết chữ, bạn có thể lập di chúc hợp pháp mà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Hai hình thức lập di chúc bạn có thể lựa chọn gồm:

Thứ nhất, lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. 

Di chúc không có người làm chứng phải do bạn tự viết tay và tự ký, điểm chỉ. Nội dung của di chúc phải đảm bảo đúng, đầy đủ các mục sau để có hiệu lực: 

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản và phần di sản được để lại. 
  • Di sản để lại và nơi có di sản.
  • Các nội dung khác bạn thấy có liên quan đến di chúc. 

Lưu ý: 

  1. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu. 
  2. Nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự. Các trang phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  3. Hạn chế tẩy xóa, sửa chữa di chúc. Nếu có tẩy xóa hoặc sửa chữa thì phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa để đảm bảo tính chính xác của di chúc. 

>>Xem thêm: CÁCH LẬP DI CHÚC VIẾT TAY HỢP PHÁP

Thứ hai, lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng. 

Người lập di chúc không tự mình viết di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Nội dung của di chúc cũng cần tuân thủ tương tự như đối với di chúc không có người làm chứng.

Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau:

  1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
  2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
  3. Người chưa thành niên.
  4. Người mất năng lực hành vi dân sự.
  5. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

>> Xem thêm: THỦ TỤC LÀM THỪA KẾ DI CHÚC CHUẨN NHẤT

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách về “Di chúc có bắt buộc phải công chứng không?”. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ thủ tục ly hôn, vui lòng liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các phương thức sau:

Trân trọng./.

5/5 - (4 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *