Lập di chúc là hành vi thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của bản thân cho người khác sau khi chết. Việc lập di chúc không đúng quy định làm cho di chúc không phát sinh hiệu lực sau khi chủ sở hữu mất. Điều này làm cho ý chí của người mất không được ghi nhận cũng như ảnh hướng đến quyền lợi của người được thừa kế. Hiểu được điều này, Luật sư Luật Hùng Bách hướng dẫn bạn lập di chúc thừa kế tài sản theo đúng quy định của pháp luật qua bài viết dưới đây.
Nếu bạn có vướng mắc hoặc cần tư vấn vấn đề trên. Bạn có thể liên hệ trực tiếp Luật Hùng Bách theo số 0979.564.828 (Zalo/Viber/WhatsApp) để được tư vấn, giải đáp.
MỤC LỤC
DI CHÚC HỢP PHÁP LÀ NHƯ THẾ NÀO?
Để di chúc hợp pháp cần phải thoả mãn quy định tại Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015 (sau đây gọi tắt là “BLDS 2015”).
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Theo đó, người lập di chúc cần tuân thủ tất cả các quy định khi thực hiện việc lập di chúc. Nhằm đảm bảo tính hợp pháp và giá trị pháp lý của di chúc. Điều này là để đảm bảo rằng khi quá trình thừa kế được tiến hành. Di sản sẽ được phân chia theo đúng ý muốn của người lập di chúc.
DI CHÚC VIẾT TAY CÓ ĐƯỢC KHÔNG?
Câu hỏi: Chào Luật sư, Tôi tên H, 56 tuổi, tôi có tạo lập được một số tài sản gồm đất đai và một số tiền tiết kiệm được gửi ở ngân hàng. Vợ tôi mất sớm. Tôi một mình nuôi 03 (ba) con. Gần đây do nhận thấy sức khoẻ mình không còn tốt nữa, nên tôi muốn lập di chúc để lại số tài sản trên cho các con, trách trường hợp khi tôi mất các con lại tranh giành tài sản. Tuy nhiên, tôi không muốn các con biết về việc lập di chúc này. Tôi lớn tuổi nên không biết gõ văn bảng bằng mấy tính. Luật sư cho tôi hỏi di chúc viết tay được không? Mong Luật sư giải đáp để tôi được rõ. Cảm ơn Luật sư nhiều.
Luật sư Luật Hùng Bách tư vấn cho bạn như sau:
Di chúc có 02 (hai) hình thức: Di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Theo đó, di chúc viết tay là một dạng của di chúc bằng văn bản. Do vậy, bạn hoàn toàn có thể lập di chúc viết tay nếu có nhu cầu.
Tuy nhiên, trong trường hợp bạn lập di chúc viết tay bạn cần chú ý các quy định của pháp luật về việc lập di chúc. Để biết thêm thông tin bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:
>>> Xem thêm: MẪU DI CHÚC VIẾT TAY MỚI NHẤT VÀ CÁCH VIẾT
>> Xem thêm: CÁCH LẬP DI CHÚC VIẾT TAY HỢP PHÁP
Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp tranh chấp về tính hợp pháp của di chúc. Do di chúc không rõ ràng, không hợp pháp. Trường hợp bạn muốn lập di chúc viết tay nhưng không biết viết, hoặc bạn sợ di chúc bạn không hợp pháp bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số 0979.564.828 (Zalo/Viber/WhatsApp). Chúng tôi sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ bạn.
DI CHÚC CÓ PHẢI CÔNG CHỨNG KHÔNG?
Căn cứ vào mức độ liên quan với về vấn đề công chứng, chứng thực. Có thể xác định có 3 loại hình thức di chúc chính được quy định trong BLDS 2015 đó là:
– Di chúc miệng;
– Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực;
– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực;
Công chứng, chứng thực phải là của cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực. Thẩm quyền đó được pháp luật quy định, như các Phòng công chứng, các Ủy ban nhân dân…
Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực bao gồm:
– Loại bắt buộc phải có công chứng, chứng thực: Đó là trường hợp người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ.
– Loại có thể công chứng, chứng thực: Đó là loại không bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng người lập di chúc có quyền yêu cầu công chứng, chứng thực.
Ví dụ: Người có năng lực hành vi đầy đủ, tự viết di chúc thì di chúc; di chúc đảm bảo hiệu lực về nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật; đó đã là hợp pháp. Tuy nhiên, họ muốn công chứng để tránh nghi ngờ, tranh chấp về sau này thì di chúc của họ vẫn được công chứng.
– Loại có giá trị như công chứng, chứng thực: Đó là các loại di chúc chỉ cần có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức quy định như: Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay, có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó; di chúc của người đang điều trị ở bệnh viện có xác nhận của người phục trách bệnh viện; di chúc của người đang bị tạm giam có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó ….
Theo đó, di chúc không cần bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để xác định di chúc có hiệu lực pháp luật không phải xem xét nội dung và hình thức di chúc đó có phù hợp với quy định của pháp luật khôn
>>> Xem thêm: DI CHÚC CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG KHÔNG?
LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN LẬP DI CHÚC THỪA KẾ TÀI SẢN
MẪU DI CHÚC MỚI NHẤT
Theo quy định di chúc được thể hiện dưới nhiều hình thức. Luật Hùng Bách cung cấp cho bạn một số mẫu di chúc sau:
Mẫu di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Mẫu di chúc bằng văn bản có người làm chứng
CÁCH VIẾT DI CHÚC ĐỂ CÓ HIỆU LỰC
Dù bạn lựa chọn hình thức nào thì viết tay di chúc cần đảm bảo các điều kiện cần có. Ngoài những gì đã phân tích trên, Luật Hùng Bách hướng dẫn cách viết di chúc hiệu quả như sau:
Một là, thông tin của người để di chúc, người được nhận thừa kế và tài sản để lại thừa kế.
Viết đúng thông tin cá nhân của người để lại di chúc và người được nhận di chúc theo giấy tờ cá nhân có giá trị. Ví dụ: Chứng minh nhân dân còn hiệu lực; Căn cước công dân; Hộ chiếu; …
Đối với thông tin của tài sản theo giấy tờ được nhà nước cấp. Trường hợp tài sản chưa có giấy tờ hoặc chưa được sang tên hợp pháp thì phải có thông tin hợp đồng mua bán; tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
Hai là, nội dung di chúc viết tay.
Di chúc cần thể hiện rõ các thông tin quan trọng của di chúc đó là tài sản thừa kế, ý nguyện về việc để lại thừa kế và nguyện vọng của người lập di chúc như thế nào?
- Về tài sản thừa kế: Cần nêu rõ thông tin tài sản để lại (Nhà đất, xe, tiền tiết kiệm…);
- Về ý nguyện để lại tài sản: Ghi chi tiết về thông tin người nhận thừa kế, chia thừa kế cho những ai? tài sản nào?…
- Phần nguyện vọng của người lập di chúc: Đây là phần mà người lập di chúc thể hiện ý nguyện, mong muốn của mình sau khi chết đi như: trách nhiệm thờ cúng cha mẹ tổ tiên, chăm sóc nuôi dưỡng anh chị em …
Một số lưu ý quan trọng khi viết tay di chúc:
– Chữ viết để lập di chúc là tiếng Việt. Trường hợp người đồng bào thiểu số lập di chúc viết tay thì có thể sử dụng chữ viết của mình để lập di chúc.
– Nội dung di chúc viết tay không được sử dụng từ viết tắt; không sử dụng ký hiệu.
– Trường hợp di chúc có sai sót thì có thể được tẩy xóa hoặc gạch bỏ. Bên cạnh nội dung bị gạch bỏ hoặc tẩy xóa cần có chữ ký xác nhận.
– Khi di chúc có nhiều trang thì các trang phải được đánh số. Đồng thời, ở các trang đều phải có chữ ký của người viết tay di chúc. Bên cạnh chữ ký, người viết tay di chúc cũng có thể điểm chỉ.
>>> Xem thêm: LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ ĐẤT ĐAI MỚI NHẤT
CÓ ĐƯỢC TỪ CHỐI THỪA KẾ DI SẢN KHÔNG?
Câu hỏi: Chào Luật sư, Tôi là chủ của một Công ty nhỏ kinh doanh nội thất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi và anh Q có làm ăn chung với nhau, và anh Q vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho công tôi một khoản tiền. Tôi đã làm đơn khởi kiện đến toà án có thẩm quyền. Anh Q là là con trai duy nhất của ông P. Tôi được biết, 10 ngày trước, ông P chết có để lại di chúc cho anh Q được hưởng toàn bộ di sản thừa kế. Tuy nhiên, sau khi bố anh chết, anh Q đã làm thủ tục để từ chối nhận di sản thừa kế của ông T. Tôi nhận thấy có hiện tượng tẩu tán tài sản, trốn tránh nghĩa vụ. Luật sư cho tôi hỏi, anh Q có được quyền từ chối nhận di sản thừa kề không? Tôi có quyền yêu cầu bác bỏ quyền từ chối quyền hưởng di sản thừa kế của anh Q không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi.
Chào bạn. Luật sư Luật Hùng Bách tư vấn trường hợp của bạn như sau:
Theo Điều 620 BLDS 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản. Theo đó, anh Q hoàn toàn có quyền từ chối nhận di sản từ cha mình. Tuy nhiên, việc từ chối hưởng di sản thừa kế phải đảm bảo các điều kiện theo quy định nêu trên, cụ thể:
Thứ nhất, việc từ chối không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Thứ hai, việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
Thứ ba, việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
Như vậy, nếu bạn chứng minh được việc anh Q từ chối quyền hưởng di sản thừa kế đang nhằm trốn tránh nghĩa vụ với công ty mình thì bạn có thể khởi kiện, yêu cầu bác bỏ quyền từ chối quyền hưởng di sản thừa kế của anh Q.
GIẤY TỪ CHỐI QUYỀN THỪA KẾ
Người được hưởng thừa kế theo do chúc có thể từ chối hưởng thừa ké theo quy định của pháp luật. Việc từ chối này phải được lập bằng văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ quản lý. Giấy từ chối quyền thừa kế là loại giấy tờ thể hiện quan điểm không nhận di sản thừa kế di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Pháp luật hiện hành không quy định mẫu cụ thể cho loại giấy tờ này. Để đảm bảo tính hợp pháp Luật sư Luật Hùng Bách mời bạn tham khảo hướng dẫn dưới đây:
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể mẫu từ chối nhận di sản thừa kế, tuy nhiên để đảm báo giá trị của văn bản Luật sư Luật Hùng Bách hướng dẫn bạn các viết như sau:
Bạn cần đảm bảo một số nội dung sau:
Một là, ghi đầy đủ thông tin bao gồm (Họ và tên, ngày sinh, CCCD/CMND/Hộ chiếu, địa chỉ liên hệ, Quốc tịch (Đối với người nước ngoài)…) của người lập di chúc, những người thừa kế, người từ chối nhận di sản thừa kế.
Hai là, Ghi họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản. Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ.
Ba là, Ghi tài sản thừa kế và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế. Phần tài sản mà từng người thừa kế được hưởng; trong trường hợp có người thừa kế nhường quyền hưởng tài sản thừa kế của mình cho người thừa kế khác thì ghi rõ việc nhường đó.
Bốn là, Ghi quan hệ giữa người nhận thừa kế và người để lại tài sản thừa kế. Tài sản thừa kế để lại và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế
Lưu ý: Trường hợp bạn lập di chúc tại Văn phòng Công chứng, bạn phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
DỊCH VỤ LUẬT SƯ LẬP DI CHÚC
Luật Hùng Bách với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế sẳn sàng hỗ trợ và thực hiện các công việc như:
- Soạn thảo di chúc;
- Tư vấn, hỗ trợ lập di chúc tại cơ quan có thẩm quyền;
- Tư vấn, hỗ trợ phân chia di sản thừa kế;
- Tư vấn, hướng dẫn khách hàng thủ tục thừa kế;
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc thừa kế;
- Nhận ủy quyền thu thập hồ sơ, tài liệu giải quyết thừa kế;
- Nhận ủy quyền giải quyết thủ tục thừa kế;
- Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế;
- Cử luật sư tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.
Trường hợp cần hỗ trực. Bạn liên hệ Luật sư thừa kế – Luật Hùng Bách qua các phương thức dưới đây:
- Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 33, Đường số 4, phường 7, Quận Gò Vấp, TP. HCM.
- Văn phòng Hà Nội: Số 32 Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Văn phòng Đà Nẵng: Số 48 Mai Dị, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0979.564.828
- Fanpage:https://www.facebook.com/LuatHungBach – https://www.facebook.com/Lhb.hcm
- Trang web:https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
- Email: luathungbach.hcm@gmail.com
Trân trọng!
AV.