THỦ TỤC KHỞI KIỆN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI


Hiện nay, tranh chấp đất đai có thể được giải quyết tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Tòa án nhân dân. Việc giải quyết tranh chấp bằng phương thức nào là do các bên lựa chọn. Trên thực tế, các bên tranh chấp thường lựa chọn giải quyết bằng cách khởi kiện ra Tòa án. Vậy khi khởi kiện tranh chấp đất đai ra Tòa án thì người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thẩm quyền Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai được quy định thế nào? Thủ tục khởi kiện thực hiện ra sao? Hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây. Nếu bạn cần được tư vấn vấn đề về đất đai, bạn có thể liên hệ số điện thoại 0979.964.828  Luật Hùng Bách để được Luật sư tư vấn và hỗ trợ.

Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Theo quy định tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện”. Theo đó, người khởi kiện có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính như:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện.
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện.
  • Tên, địa chỉ hoặc trụ sở của người khởi kiện.
  • Tên, địa chỉ hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có).
  • Tên, địa chỉ hoặc trụ sở của người bị kiện.
  • Tên, địa chỉ hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
  • Số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử của từng người (nếu có).
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có).
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Lưu ý:

  • Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu; chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.
  • Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu; chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì có thể nộp tài liệu; chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu; chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Đơn khởi kiện là văn bản thể hiện những yêu cầu; đề nghị của người khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vì vậy, đơn khởi kiện phải có đầy đủ nội dung theo đúng quy định pháp luật. Trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định thì Thẩm phán sẽ thông báo để người khởi kiện sửa đổi; bổ sung đơn khởi kiện. Trường hợp người khởi kiện không sửa đổi; bổ sung theo yêu cầu thì Thẩm phán sẽ trả lại đơn khởi kiện.

Nếu bạn không biết viết đơn khởi kiện thế nào? Hoặc để tránh mất thời gian khi sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số điện thoại/zalo 0979.964.828 để được Luật sư tư vấn, hướng dẫn soạn đơn khởi kiện.

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án – 0979.964.828 – Luật Hùng Bách

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai bao gồm:

  • Đơn khởi kiện (Theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc; giấy tờ về quyền sử dụng đất;
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người khởi kiện (Bản sao);
  • Sổ hộ khẩu (Bản sao);
  • Các giấy tờ liên quan khác.

Khi khởi kiện tại Tòa án, người khởi kiện cần thu thập tài liệu; chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình. Nếu bạn không biết thu thập tài liệu, chứng cứ thế nào? Bạn có thể liên hệ Luật sư đất đai theo số điện thoại/zalo 0979.964.828 để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ thu thập tài liệu chứng cứ.

Xem thêm: Quy định về chứng cứ trong tranh chấp đất đai

Thẩm quyền tòa án giải quyết tranh chấp đất đai

Trước khi khởi kiện tranh chấp đất đai ra Tòa án có thẩm quyền, bạn nên kiểm tra xem thời hiệu khởi kiện còn không? Bạn có thể tham khảo nội dung bài viết Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai hoặc liên hệ trực tiếp số điện thoại 0979.964.828 để được Luật sư tư vấn về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai.

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền của Toà án gồm: Thẩm quyền theo loại việc; thẩm quyền theo cấp và thẩm quyền theo lãnh thổ.

Xác định thẩm quyền theo loại việc

Theo khoản 9 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.

Xác định thẩm quyền theo cấp

Theo điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện; trừ trường hợp có đương sự ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; cho Tòa án; cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ

Theo c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định, đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

Như vậy, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết đối với đối tượng tranh chấp là bất động sản, trừ trường hợp có đương sự ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khởi kiện 

Người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên và gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu; chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 2: Tòa án xem xét đơn khởi kiện

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ khởi kiện không đầy đủ, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án

Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc; không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu; chứng cứ kèm theo.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án; Thẩm phán thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn; bị đơn; cơ quan, tổ chức; cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.

Trường hợp nguyên đơn có đơn yêu cầu Tòa án hỗ trợ trong việc gửi tài liệu; chứng cứ thì kèm theo thông báo về việc thụ lý vụ án, Tòa án gửi cho bị đơn; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bản sao tài liệu; chứng cứ do nguyên đơn cung cấp.

Liên hệ Luật sư Hồ Chí Minh – Luật Hùng Bách theo số điện thoại/zalo 0979.964.828 để được tư vấn Luật Đất đai miễn phí!

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án; Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sư. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo; kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Trường hợp các bên hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Tòa án mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án

Sau khi có Bản án sơ thẩm, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự; đại diện cơ quan; tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Tranh chấp liên quan đến đất đai thường phức tạp và khó giải quyết. Do tính chất của loại tài sản cũng như các quy định pháp luật điều chỉnh về đất đai thường nhiều và có sự thay đổi qua từng giai đoạn. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về đất đai, bạn có thể liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách qua số điện thoại 0979.964.828  để được Luật sư tư vấn và hỗ trợ.

Án phí, chi phí giải quyết tranh chấp đất đai

Chủ thể chịu án phí trong tranh chấp đất đai

Căn cứ quy định tại Điều 147 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015; khoản 2 Điều 26 Nghị định số 326/2016/UBTVQH14, chủ thể chịu án phí sơ thẩm gồm:

  • Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận; trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
  • Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

Các loại án phí trong tranh chấp đất đai

Các loại án phí trong vụ án tranh chấp đất đai bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch;
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch;
  • Án phí dân sự phúc thẩm.

Theo đó, tùy thuộc vào nội dung tranh chấp mà Tòa án xác định xem tranh chấp đất đai thuộc tranh chấp có giá ngạch hay không có giá ngạch. Tòa án căn cứ vào quy định của pháp luật để xác định mức án phí, tạm ứng án phí mà đương sự cần phải nộp.

Mức đóng án phí trong tranh chấp đất đai

Đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch như tranh chấp đòi lại nhà đất cho mượn, cho ở nhờ; tranh chấp xác định ai là người có quyền sử dụng đất;… thì án phí là 300.000 đồng.

Đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch như những tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần. Mức án phí được xác định như sau:

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí phải nộp cho Tòa là 300.000 đồng.
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.
  • Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì mức án phí phải nộp là 72.000.000.000.000 đồng thì mức án phí là 112.000.000 đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Theo đó người có yêu cầu khởi kiện; yêu cầu độc lập; yêu cầu phản tố phải đóng tạm ứng án phí căn cứ trên giá trị tài sản tranh chấp mà người đó yêu cầu. Mức tạm ứng án phí đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch bằng 50% mức án phí tính theo giá trị tài sản có tranh chấp.

LIÊN HỆ LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI – 0979.964.828 

Luật sư chuyên giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp liên quan đến đất đai thường phức tạp và khó giải quyết. Không nắm rõ thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, cách thức thu thập hồ sơ, tài liệu có thể dẫn đến việc thời gian giải quyết tranh chấp bị kéo dài; tốn kém thời gian; chi phí không đáng có. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong giải quyết tranh chấp đất đai. Luật Hùng Bách sẵn sàng cung cấp các dịch vụ pháp lý giúp việc giải quyết tranh chấp đất đai của bạn trở nên dễ dàng hơn. Cụ thể:

  • Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Tư vấn hỗ trợ khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ khi giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn mua bán, chuyển nhượng; chuyển đổi, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Luật sư tư vấn đòi lại nhà đất;
  • Tư vấn bồi thường, tái định cư khi thu hồi đất;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Xem thêm: Luật chuyển nhượng, mua bán đất đai mới nhất hiện nay

Liên hệ Luật sư đất đai – Luật Hùng Bách

Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về đất đai, bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

4.9/5 - (13 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *