CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT LY HÔN


“Chào Luật sư! Vợ chồng tôi kết hôn từ năm 2015 tại Đồng Nai và có hai con chung. Sau khi lên Thành phố Hồ Chí Minh làm ăn thì phát sinh mâu thuẫn nên có ý định ly hôn. Tuy nhiên, chúng tôi không biết chuẩn bị những giấy tờ gì để giải quyết ly hôn? Có phải về Đồng Nai thực hiện hay không? Nhờ Luật sư tư vấn” – Đây là câu hỏi thường được nhiều bạn đọc gửi đến Luật Hùng Bách nhờ tư vấn. Bài viết dưới đây sẽ khái quát chung các vấn đề pháp lý về ly hôn giúp bạn đọc có thêm thông tin cần thiết khi thực hiện thủ tục ly hôn. Trường hợp cần tư vấn cụ thể vấn đề của mình hãy liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được tư vấn chi tiết.

Khái niệm ly hôn

Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình (HNGĐ) 2014 quy định: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

Theo đó, Tòa án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án được thể hiện dưới hai hình thức là bản án hoặc quyết định. Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các vấn đề liên quan đến hôn nhân thì khi ly hôn thì Toà án công nhận việc ly hôn bằng quyết định. Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp một trong các vấn đề nêu trên thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.

Ai là người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn?

Căn cứ Điều 51 Luật hôn nhân và Gia đình 2014, những người sau đây có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ; người thân thích khác có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn khi một bên vợ; chồng do bị bệnh tâm thần; không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng; sức khỏe, tinh thần của họ.

Những người nêu trên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Các vấn đề pháp lý về giải quyết ly hôn
Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến giải quyết ly hôn – 0976.985.828

Bạn có thắc mắc liên quan đến giải quyết ly hôn mà chưa được giải đáp. Hãy liên hệ ngay Luật Hùng Bách theo số điện thoại/zalo 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn,

Điều kiện giải quyết ly hôn 

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai; sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

*Điều kiện ly hôn đơn phương

Điều kiện cần để ly hôn đơn phương được quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật HNGĐ 2014 như sau:

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ:
    • Việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình như: Hành hạ; ngược đãi; đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng; Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm; ….
    • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ: vi phạm quy định tại mục 1 Chương III Luật HNGĐ 2014.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật HNGĐ 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng; sức khỏe; tinh thần của người kia.

Điều kiện đủ để được ly hôn đơn phương là các hành vi đề cập ở trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Hiện nay, chưa có hướng dẫn cụ thể để đánh giá hành vi bạo lực gia đình hay vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đến mức độ nào thì đủ cơ sở xác định là làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Việc đánh giá này phụ thuộc vào các bằng chứng các bên đưa ra để chứng minh.

*Lưu ý:

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

*Điều kiện ly hôn thuận tình

Căn cứ Điều 55 Luật HNGĐ 2015 thì điều kiện để được công nhận ly hôn thuận tình là

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
  • thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Mẫu đơn ly dị

Mẫu đơn ly hôn thuận tình/đơn phương dù có hay không yếu tố nước ngoài đều theo mẫu và phải có đầy đủ các nội dung theo quy định nếu không đáp ứng đầy đủ nội dung thì sẽ bị Toà án yêu cầu bổ sung hoặc trả lại đơn.

Theo quy định của Bộ luật Dân sự, ly hôn thuận tình thuộc nhóm việc dân sự. Mẫu đơn ly hôn thuận tình được soạn thảo dựa trên Mẫu số 01-VDS do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

Đối với ly hôn đơn phương thì được xếp vào vụ án dân sự nên mẫu đơn có sự khác biệt. Mẫu đơn ly hôn đơn phương được soạn thảo dựa trên Mẫu số 23-DS do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành. Người khởi kiện ly hôn đơn phương có thể dùng mẫu này để soạn đơn xin ly hôn đơn phương

Hiện nay các Tòa án tại Việt Nam thường ban hành mẫu đơn ly hôn riêng. Về cơ bản, các mẫu đơn ly hôn của từng tòa án được xây dựng dựa trên mẫu nêu trên.

Đơn ly hôn phải được soạn theo mẫu đủ các nội dung theo quy định. Nếu bạn không biết viết đơn ly hôn thế nào? Hoặc để tránh việc viết sai; thiếu nội dung dẫn đến việc phải sửa đổi hồ sơ gây mất thời gian; bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số điện thoại/zalo 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn, hướng dẫn soạn đơn ly hôn.

Xem thêm: MẪU ĐƠN LY HÔN CỦA CÁC TÒA Ở TP.HCM

Thủ tục ly hôn

*Trường hợp ly hôn thuận tình

Chào Luật sư Luật Hùng Bách: Vợ chồng tôi hiện đang sống tại Long An. Chúng tôi đã ly thân được hai năm và muốn được ly hôn thuận tình vì đã thống nhất thực hiện việc ly hôn. Xin hỏi Luật sư về thủ tục ly hôn như thế nào?

Chào bạn! vì bạn không đề cập đến các vấn đề con chung; tài sản chung và nợ chung nên chúng tôi giả định rằng vợ chồng bạn đã thỏa thuận được hết tất cả các vấn đề này. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình gồm các tài liệu về trường hợp ly hôn thuận tình; xác định tòa án có thẩm quyền và nộp hồ sơ đến Tòa án như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Đơn theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc);
  • Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng: Chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu (Bản sao chứng thực);
  • Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của các con chung (nếu có);
  • Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao chứng thực);
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến tài sản chung; nợ chung của hai vợ chồng nếu có yêu cầu Tòa án công nhận.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình

Tòa án cấp huyện nơi vợ chồng có hộ khẩu/tạm trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn. Trường hợp của bạn thì Toà án nhân dân cấp huyện tại Long An nơi vợ chồng bạn sinh sống đều có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của bạn. Bạn có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư/ người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn

Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ ly và giải quyết theo quy định.

Nếu bạn không có thời gian thực hiện các thủ tục, bạn có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Nếu như tại phiên hòa giải, vợ chồng vẫn thống nhất và giữ nguyên quan điểm như trong đơn ly hôn; Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải thành. Trong thời hạn 07 ngày làm việc Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu các bên không thay đổi ý kiến.

Ngược lại, nếu vợ chồng không thống nhất các quan điểm ly hôn tại phiên hòa giải; Tòa án phải lập biên bản hòa giải không thành. Vụ việc thuận tình ly hôn bị đình chỉ giải quyết và Thẩm phán sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn.

Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

Để ủy quyền cho Luật sư thực hiện thủ tục ly hôn vui lòng liên hệ Điện thoại/Zalo/Viber/Whatsapp 0976.985.828

Xem thêm: THỦ TỤC LY HÔN KHI ĐANG Ở NƯỚC NGOÀI

*Thủ tục ly hôn đơn phương

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn (Mẫu đơn phương ly hôn theo quy định Toà án)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con)
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
  • Các giấy tờ liên quan khác.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì Toà án nơi bị đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Do vậy, cần nộp đơn đến toà án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cứ trú trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Hòa giải tại Tòa án

Khi ly hôn thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc. Tòa án tiến hành hòa giải để vợ chồng thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; trừ trường hợp không tiến hành hòa giải được.

Trường hợp vợ chồng đều có mặt và hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

Nếu bạn cần đươc Luật sư tư vấn hỗ trợ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, bạn có thể liên hệ số điện thoại/zalo 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

Xem thêm: THỦ TỤC LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Điều kiện giành quyền nuôi con khi ly hôn 

“Chào luật sư! Tôi và chồng đã quyết định ly hôn nhưng có tranh chấp về nuôi con. Cả hai chúng tôi đều muốn nuôi con thì tôi phải làm sao để giành được quyền nuôi con? Nhờ Luật sư tư vấn”

Chào bạn! Trường hợp của bạn Luật sư tư vấn như sau:

Theo quy định pháp luật sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định.

Vì bạn không cung cấp tuổi con bạn nên chúng tôi chia trường hợp ra như sau:

+ Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

+ Nếu con trên 36 tháng tuổi thì quyền nuôi con của bố và mẹ là ngang nhau thì Toà án sẽ xem xét giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cụ thể như sau:

  • Điều kiện về vật chất: Chứng minh thu nhập thực tế của bạn; Có công việc ổn định, môi trường sinh hoạt, điều kiện học tập cho con, có nhà ở hợp pháp. Nếu như bạn có thu nhập cao hơn chồng thì có ưu điểm hơn trong việc giành quyền dưỡng con.
  • Điều kiện về mặt tinh thần: tình cảm dành cho con cái, nhân cách đạo đức, thời gian dạy dỗ, chăm sóc con.
  • Ngoài ra, nếu có bằng chứng về việc cha/mẹ trong thời gian chung sống hoàn toàn không nuôi dưỡng con hoặc có hành vi gây phương hại đến con thì có thể cung cấp đến Toà án như: cha/mẹ có những hành vi bạo lực với con, hay những thái độ không quan tâm, bỏ mặc con,..

Liên hệ Luật sư ly hôn theo số Điện thoại/Zalo/Viber/Whatsapp 0976.985.828. để được hỗ trợ tư vấn giành quyền nuôi con tại Toà án.

Chia tài sản chung khi ly hôn

Căn cứ Điều 59 Luật HNGĐ 2014 quy định khi vợ chồng ly hôn thì có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được mà có yêu cầu thì Tòa án phải xem xét, quyết định việc áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận hay theo luật định, tùy từng trường hợp cụ thể mà Tòa án xử lý phân chia tài sản vợ chồng.

Thứ nhất, nếu có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng và văn bản này không bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng các nội dung của văn bản thỏa thuận để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn.

Thứ hai, nếu không có thoả thuận về chế độ tài sản hoặc thoả thuận bị Toà án tuyên bố vô hiệu thì tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.

Thứ ba, khi phân chia phải đảm bảo bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

*Lưu ý:

Khi phân chia tài sản của vợ chồng Toà án sẽ tính đến các yếu tố sau đây:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Nếu bạn đang có tranh chấp phân chia tài sản ly hôn có yếu tố nước ngoài với chồng mà không nắm rõ quy định pháp luật; bạn có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo số điện thoại/zalo 0976.985.828 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Xem thêm: CHIA TÀI SẢN LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI NHƯ THẾ NÀO?

Án phí ly hôn mất bao nhiêu?

Theo quy định hiện nay thì số tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch phải nộp là 300.000 đồng. Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền phí tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.

Án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu tranh chấp tài sản của vợ chồng là một khoản tiền cụ thể; hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Xem thêm: LUẬT SƯ TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Thời hạn giải quyết ly hôn mất bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: “Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí”.

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Trong trường hợp ly hôn thuận tình thì thời hạn nộp tạm ứng án phí là 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Thẩm phán sẽ thụ lý vụ án khi người khởi kiện/người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Thời hạn chuẩn bị xét xử trường hợp ly hôn đơn phương là từ 4 – 6 tháng kể từ thời điểm thụ lý và trường hợp ly hôn thuận tình là 1 – 2 tháng kể từ thời điểm thụ lý.

Có rất nhiều nguyên khiến hồ sơ ly hôn không được thụ lý và đa số mọi người không biết Hồ sơ ly hôn của mình đang gặp vấn đề gì? Hay quá thời hạn chuẩn bị xét xử mà chưa có thông báo làm việc thì hãy liên hệ ngay đến Điện thoại/Zalo/Viber/Whatsapp 0976.985.828 để được hướng dẫn chi tiết thủ tục kiếu nại.

Dịch vụ Luật sư ly hôn – Luật Hùng Bách

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình Luật Hùng Bách tự tin có thể giải đáp vấn đền liên quan đến hôn nhân gia đình trong nước và có yếu tố nước ngoài mà khách hàng đang gặp phải. Luật Hùng Bách sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn trong nước và có yếu tố nước ngoài tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Luật Hùng Bách thực hiện như sau:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ ly hôn hoặc trường hợp có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn; soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn cho đến khi có quyết định của Tòa án;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.

Phí dịch vụ Luật sư tư vấn –  Thủ tục ly hôn 

Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:

  • Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
  • Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
  • Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn khởi kiện về việc ly hôn; thu thập chứng cư;…
  • Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
  • Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.

Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số 0976.985.828 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.

Liên hệ Luật sư Ly Hôn – Luật Hùng Bách

Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý về hôn nhân gia đình. Bạn có thể liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

LB.

5/5 - (3 bình chọn)

5 thoughts on “CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT LY HÔN

  1. Pingback: CÁCH VIẾT ĐƠN LY HÔN MỚI NHẤT 2022 - LUẬT HÙNG BÁCH

  2. Pingback: LÀM THẾ NÀO ĐỂ MẸ GIÀNH QUYỀN NUÔI CON KHI LY HÔN? - LUẬT HÙNG BÁCH

  3. Pingback: THỦ TỤC LY HÔN KHI VỢ HOẶC CHỒNG NGOẠI TÌNH - LUẬT HÙNG BÁCH %

  4. Pingback: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC LY HÔN KHI VỢ, CHỒNG NGOẠI TÌNH - LUẬT HÙNG BÁCH

  5. Pingback: GIẢI QUYẾT NỢ CHUNG CỦA VỢ CHỒNG KHI LY HÔN THẾ NÀO? - LUẬT HÙNG BÁCH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *