Hiện nay, tranh chấp đất đai diễn ra khá phổ biến nhưng việc giải quyết tranh chấp lại khó khăn phức tạp. Khi tranh chấp đất đai xảy ra, các Bên thường không biết giải quyết tranh chấp tại đâu. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp ra sao? Trong bài viết này, Luật Hùng Bách sẽ giải đáp về nội dung thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về đất đai nhưng không biết làm thế nào? Bạn có thể liên hệ số Điện thoại/Zalo: 0979.964.828 – 0988.732.880 – Luật Hùng Bách để được Luật sư đất đai tư vấn và hỗ trợ.
MỤC LỤC
Thẩm quyền hòa giải tranh chấp đất đai
Hòa giải tự nguyện
Khi tranh chấp đất đai xảy ra, các Bên có thể tự hòa giải để giải quyết tranh chấp hoặc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải ở cơ sở. Theo đó, hòa giải ở cơ sở là việc hòa giải viên hướng dẫn; giúp đỡ các Bên đạt được thỏa thuận; tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp. Hòa giải ở cơ sở được tiến hành khi có căn cứ theo Điều 16 Luật Hòa giải ở cơ sở 2013; các Bên tranh chấp có quyền lựa chọn, đề xuất hòa giải viên; địa điểm, thời gian để tiến hành hòa giải; được yêu cầu hòa giải công khai hoặc không công khai.
Trường hợp hòa giải thành, các Bên có thể thỏa thuận lập văn bản hòa giải thành gồm các nội dung:
- Căn cứ tiến hành hòa giải;
- Thông tin cơ bản về các bên;
- Nội dung chủ yếu của vụ, việc;
- Diễn biến của quá trình hòa giải;
- Thỏa thuận đạt được và giải pháp thực hiện;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Phương thức, thời hạn thực hiện thỏa thuận;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và của hòa giải viên.
Trường hợp hòa giải không thành, các Bên có quyền yêu cầu tiếp tục hòa giải hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.
Hòa giải bắt buộc
Khoản 2 Điều 202 Luật đất đai 2013 quy định, tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP quy định, đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Theo đó, hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là thủ tục bắt buộc và cũng là điều kiện để Tòa án thụ lý vụ án. Ngoài ra, hòa giải tại Ủy ban nhân dân còn được xem là bước thu thập chứng cứ để cung cấp cho Tòa án. Vì vậy, nếu bạn chưa có kinh nghiệm tham gia hòa giải tại Ủy ban nhân dân bạn có thể liên hệ số Điện thoại/Zalo: 0979.964.828 – 0988.732.880 để được Luật sư tư vấn và hỗ trợ.
Thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Bước 1: Gửi đơn yêu cầu hòa giải
Một bên hoặc các Bên tranh chấp gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn
Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sẽ:
- Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp; thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất; quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải.
Bước 3: Hòa giải
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các Bên tranh chấp; thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Nếu hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến khác với nội dung đã thống nhất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung; lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất; Chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với tranh chấp đất giữa hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một Bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Thời hạn hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân
Ủy ban nhân dân cấp huyện/tỉnh có thẩm quyền giải quyết đối với tranh chấp đất đai đã hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã không thành mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013. Trường hợp này đương sự có thể nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện như sau:
- Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính;
- Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ; hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc; dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 2: Người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc; quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ; hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp; hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ; chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 2: Người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi hồ sơ đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bước 3: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành được gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp, một trong các Bên tranh chấp có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc; khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì một trong các Bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35; điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết đối với đối tượng tranh chấp là bất động sản.
Trước khi khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án, bạn nên kiểm tra xem thời hiệu khởi kiện còn không? Bạn có thể tham khảo nội dung bài viết Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai hoặc liên hệ trực tiếp số Điện thoại/Zalo: 0979.964.828 – 0988.732.880 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn khởi kiện;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người khởi kiện (Bản sao);
- Sổ hộ khẩu (Bản sao);
- Các giấy tờ liên quan khác.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện
Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu; chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).
Bước 3: Tòa án xem xét đơn khởi kiện
Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp hồ sơ khởi kiện không đầy đủ, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
Xem thêm: Án phí tranh chấp đất đai hết bao nhiêu tiền?
Bước 4: Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án
Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu; chứng cứ kèm theo.
Bước 5: Hòa giải tại Tòa án
Trường hợp các bên thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các Bên. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo; kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp các bên hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 6: Tòa án mở phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án
Sau khi có Bản án sơ thẩm, các Bên tranh chấp có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Tranh chấp liên quan đến đất đai thường phức tạp và khó giải quyết. Do tính chất của loại tài sản cũng như các quy định pháp luật điều chỉnh về đất đai thường nhiều và có sự thay đổi qua từng giai đoạn. Vì vậy, nếu bạn đang gặp phải vấn đề về đất đai, bạn có thể liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách qua số Điện thoại/Zalo: 0979.964.828 – 0988.732.880 để được Luật sư tư vấn và hỗ trợ.
Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai – Luật Hùng Bách
Luật Hùng Bách là đơn vị cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn đất đai uy tín, chất lượng hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Với đội ngũ Luật sư chuyên về đât đai giỏi, giàu kinh nghiệm. Chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn cho khách hàng các vướng mắc liên quan đến pháp luật đất đai như:
- Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai;
- Tư vấn thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai;
- Tư vấn thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Tư vấn mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sử dụng đất;
- Tư vấn thừa kế đất đai;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến tiền thuế, tiền sử dụng đất hoặc chi phí chuyển mục đích sử dụng đất;
- Tư vấn bồi thường tái định cư khi thu hồi đất;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ Luật sư tư vấn – Luật Hùng Bách
Luật Hùng Bách cung cấp thông tin về giá dịch vụ như sau:
- Luật sư tư vấn online qua điện thoại: Miễn phí tư vấn.
- Dịch vụ Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Từ 500.000 đồng/giờ tư vấn của Luật sư chính.
- Dịch vụ Luật sư thực hiện soạn thảo giấy tờ pháp lý như đơn đề nghị; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;…
- Nhận đại diện theo uỷ quyền làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cử Luật sư thực hiện các thủ tục pháp lý tại Toà án; Tham gia bào chữa tại Toà án;
- Các dịch vụ pháp lý liên quan khác.
Phí dịch vụ tư vấn; thực hiện các thủ tục pháp lý sẽ được điều chỉnh tùy vào từng vụ việc. Liên hệ ngay đến số Điện thoại/Zalo: 0979.964.828 – 0988.732.880 để được Luật sư chuyên môn tư vấn pháp luật miễn phí.
Liên hệ Luật sư Đất đai – Luật Hùng Bách
Nếu bạn cần tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai, bạn có thể liên hệ đến Luật Hùng Bách bằng một trong các cách sau:
- Địa chỉ: Số 33 Đường số 4, Phường 7, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại (Zalo/Viber/Whatsapp): 0979.964.828 – 0988.732.880
- Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach
- Website: https://lhblaw.vn/ – https://luathungbach.vn/
- Email: luathungbach.hcm@gmail.com
Trân trọng!
Pingback: CÁC TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT
Pingback: QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CỨ TRONG TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI - LUẬT HÙNG BÁCH
Pingback: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THỪA KẾ - LUẬT HÙNG BÁCH
Pingback: THỦ TỤC HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI UBND CẤP XÃ
Pingback: QUY ĐỊNH VỀ HỘI ĐỒNG HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
Pingback: HỒ SƠ KHỞI KIỆN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ? - LUẬT HÙNG BÁCH
Pingback: CĂN CỨ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT - LUẬT HÙNG BÁCH
Pingback: TẶNG CHO ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT - LUẬT HÙNG BÁCH